Câu 1 : Xác định DT , ĐT , TT Chễm chệ , thành phố , tử tế , dập dờn , lắng xuống , ửng lên , đàng hoàng , mùa thu , mặt sông

Câu 1 : Xác định DT , ĐT , TT
Chễm chệ , thành phố , tử tế , dập dờn , lắng xuống , ửng lên , đàng hoàng , mùa thu , mặt sông , chuyển động , xuất hiện, con đường .
Câu 2 : Xác định TN , CN , VN . Cho biết là câu đơn hay câu ghép ?
A ) Con ngựa đá không đá con ngựa .
B ) Buổi sáng , con kênh còn phơn phớt màu đào , giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt , rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúa trời chiều .
C ) Nơi đây , suốt ngày , ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt biển .
Câu 3 : Xác định từ đơn , từ ghép , từ láy :
Dập dờn , nổi , thành phố , niềm nở , xơ xác , mát lành , đủng đỉnh , làng mạc , học , dữ dằn , đẹp đẽ .
Câu 4 : Từ ” thành phố ” trong các câu dưới đây là DT , ĐT hay TT? Cho biết nó giữ chức vụ gì trong câu ?
A ) “Thành phố” này lớn lắm !
B ) Tôi đang đến “thành phố”.
C ) Ông ấy sống ở “thành phố” .
D? Từ “thành phố” này , Bác đó ra đi .

2 bình luận về “Câu 1 : Xác định DT , ĐT , TT Chễm chệ , thành phố , tử tế , dập dờn , lắng xuống , ửng lên , đàng hoàng , mùa thu , mặt sông”

  1. 1. 
    – Danh từ: thành phố, mùa thu, mặt sông, con đường.
    – Động từ: dập dờn, lắng xuống, ửng lên, chuyển động, xuất hiện.
    – Tính từ: chễm chệ, tử tế, đàng hoàng.
    __________________________________________
    2.
    a) Con ngựa đá không đá con ngựa
    @ CN: con ngựa đá; VN: không đá con ngựa
    -> Đây là câu đơn.
    b) Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suốt lúa trời chiều
    @ TN: buổi sáng; CN: con kênh; VN: còn phơn phớt màu đào,…..trời chiều
    -> Đây là câu đơn
    c) Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng từng rực đổ lửa xuống mặt biển.
    @ TN: Nơi đây, suốt ngày; CN: ánh nắng; VN: từng rực đổ lửa xuống mặt biển
    ___________________________________________________________________________
    3.
    – Từ đơn: nổi, học
    – Từ ghép: thành phố, mát lành, làng mạc
    – Từ láy: dập dờn, niềm nở, xơ xác, đủng đỉnh, dữ dằn, đẹp đẽ
    ________________________________________________________
    4. Từ ‘thành phố’ trong các câu dưới là DT, ĐT hay TT? Cho biết nó giữ chức vụ gì cho câu?
    a) ”Thành phố” này lớn lắm!
    -> Danh từ. Giữ chức vụ chủ ngữ.
    b) Tôi đang đến ”thành phố”
    -> Danh từ. Giữ chức vụ vị ngữ
    c) Ông ấy sống ở ”thành phố”
    -> Danh từ. Giữ chức vụ vị ngữ
    d) Từ ”thành phố” này, bác đó ra đi
    -> Danh từ. Giữ chức vụ trạng ngữ

    Trả lời
  2. # Yeongg.
    C1.
    – Danh từ : Thành phố, mùa thu, mặt sông, con đường.
    – Động từ : lắng xuống, ửng lên, chuyển động, xuất hiện.
    – Tính từ : chễm chệ, tử tế, dập dờn, đàng hoàng.
    C2.
    a, Ngựa đá/ không đá con ngựa.
            CN                  VN
    → Câu đơn.
    b, Buổi sáng , con kênh còn phơn phớt màu đào , giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt , rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúa trời chiều .
    – TN : Buổi sáng.
    – CN : Con kênh.
    – VN : còn phơn phớt màu đào , giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt , rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúa trời chiều .
    → Câu đơn.
    c, Nơi đây , suốt ngày /, ánh nắng rừng rực/ đổ lửa xuống mặt biển .
                TN                                 CN                                VN
    → Câu đơn.
    C3.
    – Từ đơn : nổi, học.
    – Từ ghép : thành phố, mát lành, làng mạc.
    – Từ láy : dập dờn, niềm nở, xơ xác, đủng đỉnh, dữ dằn, đẹp đẽ.
    C4.
    a, ” thành phố ” này lớn lắm.
    → Là danh từ và giữ chức vụ ” chủ ngữ ” trong câu.
    b, Tôi đang đến ” thành phố “.
    → Là danh từ và giữ chức vụ ” vị ngữ ” trong câu.
    c, Ông ấy sống ở ” thành phố “
    → Là danh từ và giữ chức vụ ” vị ngữ ” trong câu.
    d, Từ ” thành phố ” này, Bác đó ra đi.
    → Là danh từ và giữ chức vụ ” trạng ngữ ” trong câu.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới