Bài 1. Điền các dấu câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại: Các cung nữ rú lên : – Ố ….Đẹp quá … Hoàng đế nói : – Đẹp, chưa đủ,

Bài 1. Điền các dấu câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại:
Các cung nữ rú lên :
– Ố ….Đẹp quá …
Hoàng đế nói :
– Đẹp, chưa đủ, phải nói là tuyệt mỹ mới xứng….
Nhưng công chúa chạy ra ngửi hoa và phụng phịu nói :
– Ồ ….. Tâu phụ vương, hoa thật chứ không phải hoa giả …
Bọn nịnh thần phụ hoạ :
– Ôi chao …. Hoa hồng thật ….
Hoàng đế phán:
– Hãy xem cái tráp kia đựng gì đã, rồi hãy bực mình cũng chưa vội.

2 bình luận về “Bài 1. Điền các dấu câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại: Các cung nữ rú lên : – Ố ….Đẹp quá … Hoàng đế nói : – Đẹp, chưa đủ,”

  1. Tớ gửi 
    Xin hn ạ
    Chúc cậu học tốt
    @YiinYii
    Giải đáp:
    1. Ố! Đẹp quá!
    2. Đẹp chưa đủ, phải nói là tuyệt mỹ mới xứng.
    3. Ồ! Tâu phụ vương, hoa thật chứ không phải hoa giả.
    4. Ôi chao! Hoa hồng thật!
    Giải thích:
    Dấu hiệu của các dấu câu
    Dấu phẩy: ,
    Là loại dấu chấm câu được sử dụng nhiều nhất trong văn viết, nó có những tác dụng sau
    • Giúp phân biệt thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các thành phần khác trong câu.
    • Phân biệt các vế trong câu ghép hoặc nhiều câu đơn với nhau.
    • Phân tách các từ có cùng chức năng, ý nghĩa, từ đồng nghĩa trong câu.
    • Phân tách giữa một từ với một bộ phận chú thích trong câu.
    • Sau dấu phẩy, ta viết chữ bình thường, có thể xuống dòng khi hết trang.
    Dấu chấm: .
    Dấu chấm có tác dụng kết thúc một câu trần thuật, giúp người đọc biết câu chuyện chuyển sang một vấn đề khác. Sau dấu chấm ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của câu tiếp theo
    Dấu chấm hỏi: ?
    Trái ngược với nghĩa dấu chấm, dấu chấm hỏi các tác dụng để kết thúc một câu nghi vấn, câu hỏi nào đó. Vì dấu chấm hỏi dùng để kết thúc 1 câu nên câu tiếp theo ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên.
    Dấu chấm than: !
    Loại dấu chấm câu này có tác dụng là:
    • Để kết thúc một câu cầu khiến hay cảm thán.
    • Dùng để kết thúc câu hỏi hay câu đáp khi mình biết chính xác đáp án và khẳng định câu trả lời đó là chính xác.
    • Hay tỏ thái độ ngạc nhiên, mỉa mai, châm biếm về nội dung câu chuyện được nghe.
    Dấu chấm phẩy: ;
    Dấu hai chấm có các công dụng sau:
    • Mô tả phần đứng sau có chức năng giải thích hoặc thuyết minh nội dung cho phần trước đó.
    • Để nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp.
    • Để báo hiệu sự liên kết hay liệt kê nội dung có liên quan đến câu nằm phía trước dấu 2 chấm.
    • Đánh dấu lời hội thoại hoặc lời dẫn trực tiếp.
    Dấu chấm lửng: …
    Cũng là loại dấu câu được sử dụng nhiều trong văn viết, nó có tác dụng:
    • Dùng để cho biết còn nhiều thông tin mà người viết không thể liệt kê hay mô tả hết vì nội dung quá dài.
    • Để diễn tả lời nói, cảm xúc ngập ngừng, bỡ ngỡ, đứt quãng.
    • Tăng sự kịch tính, hài hước cho câu chuyện.
    • Làm giảm nhịp điệu câu văn, lời nói nào đó.
    • Biết được kết quả câu trả lời, nhưng vì nhiều lý do ta cũng dùng dấu chấm lửng để thay cho câu trả lời.
    Dấu hai chấm: :
    Dấu hai chấm có các công dụng sau:
    • Mô tả phần đứng sau có chức năng giải thích hoặc thuyết minh nội dung cho phần trước đó.
    • Để nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp.
    • Để báo hiệu sự liên kết hay liệt kê nội dung có liên quan đến câu nằm phía trước dấu 2 chấm.
    • Đánh dấu lời hội thoại hoặc lời dẫn trực tiếp.
      Dấu gạch ngang (–)
      Các bạn học sinh nên lưu ý và phân biệt giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối, 2 loại dấu này thường dễ nhầm và gây ra sự khó hiểu cho người đọc. Những tác dụng của dấu gạch ngang gồm:
      • Để chỉ sự ngang hàng trong quan hệ từ. Ví dụ: Tình hữu nghị giữa hai nước Việt – Trung được xây dựng và duy trì từ rất lâu.
      • Đặt giữa hai con số ghép lại để chỉ một liên số hoặc một khoảng số, thường sử dụng cho ngày, tháng, năm, các năm với nhau. Ví dụ: Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ kéo dài từ 1945 – 1975.
      • Để nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau. Ví dụ Tuyến cao tốc Long Thành – Dầu Giây giúp rút ngắn khoảng cách đi thành phố Vũng Tàu.
      • Dùng để liệt kê những nội dung, bộ phận liên quan.
      • Để ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu.
      • Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, thường được đặt đầu dòng.
      Dấu gạch nối (-)
      Dấu gạch nối không phải là dấu câu được sử dụng chính thức trong chương trình học, nhưng mình thêm vào để giải thích, giúp học sinh phân biệt sự khác nhau với dấu gạch ngang. Những điểm cần lưu ý khi dùng dấu gạch nối.
    • Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
    • Dùng để nối các tiếng vay mượn ngôn ngữ nước ngoài như ti-vi, ra-di-o….
    • Không có dấu cách giữa nó và các tiếng khác (Lê-nin, Ê-đi-xơn,…).
      Dấu ngoặc đơn ( () ) 
      Khi bạn muốn ghi chú, đánh dấu nghĩa của một từ, cụm từ nào đó thì nên sử dụng dấu ngoặc đơn, điều này giúp giải thích nghĩa rõ ràng hơn cho người đọc.
    • Dấu ngoặc kép ( “”)
      Dấu ngoặc kép hay còn được gọi là dấu trích dẫn có những tác dụng sau:
      • Dùng để trích dẫn, đánh dấu bắt đầu và kết thúc nguyên văn một câu nói, đoạn hội thoại từ một người hay tài liệu nào đó.
      • Để tường thuật lại một câu chuyện nào đó.
        Dấu ngoặc vuông ( [] )
        Thường được sử dụng trong các bài báo khoa học, có tác dụng chú thích những vấn đề liên quan đến các công trình nguyên cứu khoa học.
        Dấu ngoặc nhọn ( {} )
        Loại dấu câu này thường dùng trong các ngôn ngữ lập trình máy tính và khoa học. Không sử dụng trong văn bản viết bình thường. Nó có tác dụng mở đầu và kết thúc một hàm, chương trình trong tin học.

    Trả lời
  2. Bài 1. Điền các dấu câu để hoàn chỉnh đoạn hội thoại:
    Các cung nữ rú lên :
    – Ố! Đẹp quá  !
    Hoàng đế nói :
    – Đẹp, chưa đủ, phải nói là tuyệt mỹ.
    Nhưng công chúa chạy ra ngửi hoa và phụng phịu nói :
    – Ồ! Tâu phụ vương, hoa thật chứ không phải hoa giả!
    Bọn nịnh thần phụ hoạ :
    – Ôi chao! Hoa hồng thật!
    Hoàng đế phán:
    Hãy xem cái tráp kia đựng gì đã, rồi hãy bực mình cũng chưa vội.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới