Các từ nhận biết của quan hệ nhương bộ, nối tiếp, đồng thời

Các từ nhận biết của quan hệ nhương bộ, nối tiếp, đồng thời

1 bình luận về “Các từ nhận biết của quan hệ nhương bộ, nối tiếp, đồng thời”

  1. Quan hệ đồng thời.
    Ví dụ:
    Mặt trời mọc và sương tan dần
    Quan hệ nhượng bộ.
    Ví dụ:
    Tuy đoàn tàu khởi hành chậm 20 phút nhưng nó vẫn đến ga đúng giờ quy định.
    Quan hệ tiếp nối.
    Ví dụ:
    Xe dừng lại rồi một chiếc xe khác đến đỗ bên cạnh.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới