2 bình luận về “hãy kể tên BPTT và lấy ví dụ (so sánh,ẩn dụ….)”
Giải đáp :
– Có tất cả 8 Biện Pháp Tu Từ:
+ So sánh : so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồngso sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
Vd : Trẻ em như búp trên cành.
+ Nhân hóa : Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…
Vd : Ông mặt trời từ từ nhô lên sau lũy tre làng
+ Ẩn dụ : phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
Vd : Người cha mái tóc bạc ⇒ Người cha là chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Hoán dụ : Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
Vd : Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên
⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị
+ Nói quá : Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng
Vd: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho
+ Điệp từ điệp ngữ : Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ
Vd : Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín
+ Nói giảm nói tránh : Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
Vd : Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời
⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam.
+ Chơi chữ : Là biện pháp tu từ sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc
– Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi.
Ví dụ:
+ Trẻ em như búp trên cành
+ Người ta là hoa đất
+ “Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”
2. Nhân hóa
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…
– Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn
– Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,…
Ví dụ:
+ “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu”
+ Heo hút cồn mây súng ngửi trời
3. Ẩn dụ
– Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
– Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau
Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một”
⇒ Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh
4. Hoán dụ
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
– Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm
Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên”
⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị
5. Nói quá
– Khái niệm: Là biện pháp tu từ phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng
– Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
– Dấu hiệu nhận biết: Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế
2 bình luận về “hãy kể tên BPTT và lấy ví dụ (so sánh,ẩn dụ….)”