Câu điều kiện loại 3 nằm trong chuỗi bài học về câu điều kiện được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh thực tế. Bài viết này, IELTS Fighter sẽ giới thiệu tất tần tật câu điều kiện loại 3 để bạn nắm chắc kiến thức nhé!
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 3 là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.
Công thức
Câu điều kiện loại 3 hoặc câu điều kiện nói chung thường sẽ có 2 mệnh đề. Một mệnh đề mô tả điều kiện “nếu“, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính “thì“.
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed |
S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + thì quá khứ hoàn thành |
S + would/could/might + have + quá khứ phân từ |
*Lưu ý: Cả “would” và “had” đều có thể viết tắt thành “‘d” nên để phân biệt, các bạn cần chú ý rằng “would” không xuất hiện ở mệnh đề if nên khi viết tắt ở mệnh đề này thì đó chính là “had”.
Cách dùng
1. Trường hợp sử dụng
Diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ : If I had seen you then, I would have invited you to dinner. ( Nếu tôi nhìn thấy bạn lúc đó, tôi đã mời bạn ăn tối. )
=> Ta thấy được điều kiện ” nhìn thấy ” đã không xảy ra nên hành vi ” mời bạn ăn tối ” cũng đã không xảy ra .
Sử dụng “might” để diễn tả một hành động, sự việc đã có thể xảy ra trong quá khứ những không chắc chắn.
Ví dụ : If I had played better, I might have won. ( Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi hoàn toàn có thể đã thắng. )
=> Ta thấy được vấn đề ” thắng lợi ” không chắc như đinh sẽ xảy ra trong quá khứ kể cả khi điều kiện nói tới ” chơi tốt hơn ” có thật .
Sử dụng “could” để diễn tả một hành động, sự việc đủ điều kiện xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới xảy ra.
Ví dụ : If I had enough money, I could have bought the phone. ( Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã hoàn toàn có thể mua điện thoại thông minh. )
=> Ta thấy được vấn đề ” mua điện thoại thông minh ” đã đủ điều kiện để xảy ra nếu điều kiện nói tới ” đủ tiền ” Open .
2. Biến thể của câu điều kiện loại 3
Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục (mệnh đề chính là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).
If + S + had + Vpp, S + would + had + been + V-ing
Ví dụ : If the weather had been better, I’d have been sitting in the garden when he arrived. ( Nếu thời tiết tốt hơn, tôi đã ngồi trong vườn khi anh ấy đến. )
Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
If + S + had + Vpp, S + would + V-inf
Ví dụ : If she had followed my advice, she would be richer now. ( Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, cô ấy sẽ giàu hơn giờ đây. )
Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ.
If + S + had + been + V-ing, S + would + have/has + Vpp
Ví dụ : If it hadn’t been raining the whole week, I would have finished the laundry. ( Nếu cả tuần trời không mưa thì tôi đã giặt xong quần áo rồi. )
3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Had + S + Vpp, S + would + have + Vpp
Ví dụ : Had I played better, I might have won. ( Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi hoàn toàn có thể đã thắng. )
Các bạn có thể xem lại để hiểu rõ hơn về: Câu điều kiện loại 2 – Cách dùng chi tiết
Bài tập
Bài 1: Điền vào chỗ trống.
1. If I had known my friend was in hospital, I ( go ) ____ to see her .
2. I did not see you in the pool yesterday. If I had seen you, I ( swim ) ____ with you .
3. My mother did not go to the gym yesterday. She ( go ) ____ if she had not been so tired .
4. She ( not / leave ) ____ home if her father had not disturbed her .
5. If he had been looking in front of himself, he ( not / walk ) ____ into the wall .
6. The view of the mountain was wonderful. If I had had a camera, I ( take ) ____ some pictures .
7. She was not thirsty. If she had been thirsty, she ( drink ) ____ some water .
8. If my grandmother had gone to the university, she ( study ) ____ science. She likes science a lot .
9. If I had known how to swim, I ( swim ) ____ when we went to the beach .
10. If you had given a direct address to me, I ( find ) ____ that museum easily .
11. If I had had enough money, I ( buy ) ____ a big house for myself .
12. We ( go ) ____ for the picnic yesterday if the weather had not been rainy .
Bài 2: Điền vào chỗ trống.
1. If the weather ( to be ) ____ nice, they ( to play ) ____ football .
2. If we ( to go ) ____ to a good restaurant, we ( to have ) ____ a better dinner .
3. If John ( to learn ) ____ more words, he ( to write ) ____ a good report .
4. If the boys ( to take ) ____ the bus to school, they ( to arrive ) ____ on time .
5. If the teacher ( to explain ) ____ the homework, I ( to do ) ____ it .
6. If they ( to wait ) ____ for another 10 minutes, they ( to see ) ____ the pop star .
7. If the police ( to come ) ____ earlier, they ( to arrest ) ____ the burglar .
8. If you (to buy) ____ fresh green vegetable, your salad (to taste) ____ better.
9. If Alex ( to ask ) ____ me, I ( to email ) ____ the documents .
10. If he ( to speak ) ____ more slowy, Peggy ( to understand ) ____ him .
Bài 3: Điền vào chỗ trống.
If you ( study ) ____ had studied for the test, you ( pass ) ____ would have passed it .
If you ( ask ) ____ me, I ( help ) ____ you .
If we ( go ) ____ to the cinema, we ( see ) ____ my friend Jacob .
If you ( speak ) ____ English, she ( understand ) ____ .
If they ( listen ) ____ to me, we ( be ) ____ home earlier .
I ( write ) ____ you a postcard if I ( have ) ____ your address .
If I ( not / break ) ____ my leg, I ( take part ) in the contest .
If it ( not / start ) to rain, we ( walk ) to the museum .
We ( swim ) in the sea if there ( not / be ) so many sharks there .
If she ( take ) the bus, she ( not / arrive ) on time .
Đáp án:
Bài 1:
1. would have gone
2. would have swum
3. would have gone
4. would not have left
5. would not have walked
6. would have taken
7. would have drunk
8. would have studied
9. would have swum
10. would have found
11. would have bought
12. would have gone
Bài 2:
1. had been / would have played
2. had gone / would have had
3. had learned / would have written
4. had taken / would have arrived
5. had explained / would have done
6. had waited / would have seen
7. had come / would have arrested
8. had bought / would have tasted
9. had asked / would have emailed
10. had spoken / would have understood
Bài 3:
1. had studied / would have passed
2. had asked / would have helped
3. had gone / would have seen
4. had spoken / would have understood
5. had listened / would have been
6. would have written / had had
7. had not broken / would have taken part
8. had not started / would have walked
9. would have swum / had not been
10. had taken/would not have arrived
Vậy là mình đã trình làng xong kỹ năng và kiến thức về câu điều kiện loại 3 rồi. Bạn hãy học chắc kiến thức và kỹ năng để làm nền tảng cho việc học tiếng Anh sau này. Nếu bạn có góp phần quan điểm gì thì hãy comment xuống phía dưới nhé. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu suất cao !
➥Link đăng ký tư vấn ngay:
Source: https://tbdn.com.vn
Category: Tiếng Anh