Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng, Dân trai trán

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm trương, to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Nhờ ơn trời, biển lặng cá đầy ghe,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
tìm từ
từ ghép tổng hợp:
từ ghép phân loại:
từ láy âm đầu:
từ láy vần:

2 bình luận về “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng, Dân trai trán”

  1. – từ ghép tổng hợp: chài lưới, sớm mai, trai tráng, trường giang, dân làng, tươi ngon, thân hình, tưởng nhớ
    – từ ghép phân loại: mái chèo, cánh buồm, bến đỗ, con cá, chiếc thuyền, tuấn mã, chất muối, thớ vỏ, nước xanh, cá bạc, buồm vôi
    – từ láy âm đầu: mạnh mẽ, xa xăm
    – từ láy vần: tấp nập

    Trả lời
  2. – Từ ghép tổng hợp: bao vây, sớm mai, trai tráng, trường giang, bao la, ồn ào, dân làng, tươi ngon, bạc trắng, rám nắng, thân hình, trở về, xa cách, tưởng nhớ, ra khơi, nồng mặn.
    – Từ ghép phân loại: nghề chài lưới, trời trong, gió nhẹ, bơi thuyền, đánh cá, chiếc thuyền, con tuấn mã, mái chèo, cánh buồm, mảnh hồn, ngày hôm sau, bến đỗ, dân chài lưới, làn da, chất muối, thớ vỏ, nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền, rẽ sóng.
    – Từ láy âm đầu: mạnh mẽ, xa xăm
    – Từ láy vần: tấp nập

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới