Câu 2. Đọc các câu sau và viết câu trả lời: (2) Từng đàn chim nối đuôi nhau bay về phương Nam tránh rét. (3) Sống chết mặc b

Câu 2. Đọc các câu sau và viết câu trả lời:
(2) Từng đàn chim nối đuôi nhau bay về phương Nam tránh rét.
(3) Sống chết mặc bay, đừng nói với ông nữa!
Từ “bay” trong câu số (2) từ “bay” trong câu số 3 là hai từ có quan hệ……………………
Câu 3 : Sắp xếp các từ sau vào hai nhóm : chầm chậm , tua tủa, trắng xóa, xinh xinh, tinh khôi, ngạt ngào sực nức, lá, kẽo kẹt
a. Nhóm 1: từ ghép
b. Nhóm 2: từ láy

2 bình luận về “Câu 2. Đọc các câu sau và viết câu trả lời: (2) Từng đàn chim nối đuôi nhau bay về phương Nam tránh rét. (3) Sống chết mặc b”

  1. Câu 2 : 
    2 : Từ bay có nghĩa là bay ( chỉ chim đang bay ) 
    3 :  Bay ở đây có nghĩa là Mày ( dùng theo từ ngữ dân tộc ) 
    Từ “bay” trong câu số (2)  từ “bay” trong câu số 3 là hai từ có quan hệ là từ đồng âm. 
    Câu 3 : 
    a. Nhóm 1: Từ ghép: trắng xoá, tinh khôi
    b. Nhóm 2: Từ láy: chầm chậm, tua tủa, xinh xinh, ngạt ngào, sực nức, kẽo kẹt
    @ Từ “là” không được xếp vào 2 nhóm trên vì từ “lá” là từ đơn
    #Kiro2109

    Trả lời
  2. Câu 2:
    Từ ” bay ” trong câu số 2 và số 3 là 2 từ đồng âm
    Câu 3: 
    a. Nhóm 1: Từ ghép: trắng xoá, tinh khôi
    b. Nhóm 2: Từ láy: chầm chậm, tua tủa, xin xinh, ngạt ngào, sực nức, kẽo kẹt

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới