1 THE BOY IS MY STUDENT.HE IS STANDING OVER THERE =>THE BOY……. 2 THE OLD LAMP IS FIVE DOLLARS.IT IS MADE IN CHINA =>THE O

1 THE BOY IS MY STUDENT.HE IS STANDING OVER THERE
=>THE BOY…….
2 THE OLD LAMP IS FIVE DOLLARS.IT IS MADE IN CHINA
=>THE OLD LAMP……
3 SHE HAD TO GET UP EARLY.SHE WANTED TO CATCH THE FIRST BUS
=>SHE HAD TO GET UP EARLY IN….
4 I WILL TELL CHI TO PREPARE FOR THE PARTY
=>I WILL HAVE….
5 THIS IS A COUNTRY.IT EXPORTS RICE
=>THIS IS A……
giúp vs ạ

1 bình luận về “1 THE BOY IS MY STUDENT.HE IS STANDING OVER THERE =>THE BOY……. 2 THE OLD LAMP IS FIVE DOLLARS.IT IS MADE IN CHINA =>THE O”

  1. $\text{1.}$ The boy standing over there is my student.
    → Cấu trúc rút gọn mệnh đề.
    → Dùng V_ing khi động từ ở mệnh đề đã cho ở dạng chủ động. Ở trường hợp này, chủ ngữ và V_ing đã đóng vai cụm danh từ (chủ ngữ) cho động từ chính trong câu.
    · Cấu trúc: (S + V_ing) + V(chia theo thì) + O…
    $\text{2.}$ The old lamp made in China is five dollars. 
    → Cấu trúc rút gọn mệnh đề.
    → Dùng V_ed khi động từ ở mệnh đề đã cho ở dạng bị động. Ở trường hợp này, chủ ngữ và V_ed đã đóng vai cụm danh từ (chủ ngữ) cho động từ chính trong câu.
    · Cấu trúc: (S + V_ed) + V_chính_(chia theo thì) + O…
    $\text{3.}$ She had to get up early in oder to catch the first bus.
    → Dùng in order to để chỉ mục đích của một việc làm nào đó. 
    → Đồng nghĩa với so as to.
    · Cấu trúc: S + V(chia theo thì) + in order to/ so as to +  V
    $\text{4.}$ I will have Chi prepare for the party
    → Cấu trúc have somebody do something là cấu trúc dùng để chỉ một người yêu cầu ai đó làm gì.
    · Have somebody do something: Yêu cầu ai đó làm gì.
    $\text{5.}$ This is a rice-exporting country.
    · rice-exporting (adj): sản xuất gạo
    Cấu tạo cụm danh từ: cụm tính từ + danh từ
    _________________________________________
    $\text{CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÉ! TYMTYM <3}$
    $\text{#RosyWilliam}$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới