Last year, I took an English course in Vancouver. I stayed with a host family. They were (17) (FRIEND)
__________ and helped me practice English every day. The weather was nice and the food was great. I loved poutine and pouding chômeur. Both of them are (18) (TRADITION)
__________ dishes in Canada. There are many amazing tourist (19) (ATTRACT)
__________ in Vancouver. When I first arrived, I spent half a day going (20) (SIGHTSEE)
__________ around Vancouver. I visited Robson Square, the Vancouver Art gallery, and Gastown a famous (21) (HISTORY)
__________ district with beautiful old Victorian buildings. It was such a(n) (22) (FORGET)
__________ experience.
=> Friendly (thân thiện)
18. trước danh từ dishes cần một tính từ
=> Traditional (truyền thống)
19. Có cụm từ “tourist attraction” nghĩa là điểm du lịch+ ở đây có are
=> attractions
20. Cần một danh từ
=> sightseeing (buổi tham quan)
21. ở đây cần một tính từ bổ sung nghĩa cho từ district
=> historic (mang tính lịch sử)
22. Ở đây cần một tính từ bổ sung nghĩa cho danh từ experience
=> unforgettable (không thể nào quên)