1,her date of birth is……………..the fourth of november A.in B.on C.at 2,I have…………….exercises to do today

1,her date of birth is……………..the fourth of november A.in B.on C.at
2,I have…………….exercises to do today A.little B.lots of C.any D.a little
3,I practice……….english every evening A.read B.reading C.to read D.reads
4,they are ready………….to work A.go B.goes C.to go D.going
5,let’s eat soon.I’m very………….. A.hunger B.hungrier C.hungrily D.hungry
6,remember to turn…………………..the lights before going to bed. A.in B.on C.up D.off
7,children shouldn’t………….out at night A.come B.go C.be D.arrive
MUỘN RỒI NHƯNG MONG CÁC CẬU GIÚP TỚ VỚI Ạ.TỚ ĐANG CẦN GẤP Ạ.THANK YOU Ạ

2 bình luận về “1,her date of birth is……………..the fourth of november A.in B.on C.at 2,I have…………….exercises to do today”

  1. Trả lời:
    1. Her date of birth is “on” the fourth of November.
    2. I have “lots of” exercises to do today.
    3. I practice “reading” English every evening.
    4. They are ready “to go” to work.
    5. Let’s eat soon. I’m very “hungry”.
    6. Remember to turn “off” the lights before going to bed.
    7. Children shouldn’t “go” out at night.
    Giari thích:
    1. Her date of birth is “on” the fourth of November: Trong tiếng Anh, khi nói về ngày tháng năm, ta sử dụng “on” để chỉ ngày cụ thể (on a specific day) như “on the fourth of November”.
    2. I have “lots of” exercises to do today: “Lots of” nghĩa là rất nhiều, vì vậy đây là từ phù hợp để mô tả số lượng bài tập mà người nói cần phải làm trong ngày.
    3. I practice “reading” English every evening: Trong câu này, động từ “practice” được theo sau bởi danh động từ “reading”, có nghĩa là người nói tập trung vào việc đọc tiếng Anh mỗi tối.
    4. They are ready “to go” to work: “To go” là một thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là sẵn sàng để bắt đầu một hoạt động mới. Trong trường hợp này, “to go” được sử dụng để chỉ sự sẵn sàng của họ để đi làm.
    5. Let’s eat soon. I’m very “hungry”: “Hungry” là tính từ để miêu tả cảm giác đói. Trong câu này, người nói sử dụng “hungry” để miêu tả sự đói của mình.
    6. Remember to turn “off” the lights before going to bed: Để tắt đèn, ta sử dụng động từ “turn off”. Vì vậy, trong câu này, người nói khuyên nhắc người nghe để tắt đèn trước khi đi ngủ.
    7. Children shouldn’t “go” out at night: Động từ “go” được sử dụng để chỉ việc đi ra ngoài. Trong câu này, người nói cho rằng trẻ em không nên đi ra ngoài vào ban đêm.
    @NEM

    Trả lời
  2. 1. ON (A)
    Giới từ: On + Ngày
    2. LOTS OF (B)
    Đằng sau là danh từ số nhiều
    3. READING (B)
    Practice + V_ing: Luyện tập làm gì đó 
    4. TO GO (C)
    Ready + to V: Sẵn sàng làm một việc gì đó
    5. HUNGRY (D)
    Sau tobe là tính từ
    6. OFF (D)
    Dịch: Hãy nhớ tắt đèn sau khi ra khỏi phòng
    7. GO (B)
    Go out: Đi ra ngoài
    @Na

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới