1. Because my school is close to my house, I go to school on ______________. A. foot B. bike C. car D. bus 2. We wont have to

1. Because my school is close to my house, I go to school on ______________.
A. foot B. bike C. car D. bus
2. We wont have to drive when we travel in a (n) ______________ car.
A. flying B. electric C. normal D. driverless
3. In the future, the flying car ______________ traffic problems.
A. solved B. solves C. will solve D. Solve
4. How many ______________ will a monowheel have?
A. wheeling B. wheels C. wheel D. Wheeled
5. I think we ______________ have electric taxis very soon.
A. are B. must C. should D. will
6. A walkcar will be easy ______________.
A. drives B. to drive C. driving D. Drive
7. Which _____________ of transport do you think will be used widely in the future?
A. means B. mean C. meaning D. Meaningful
8. We are trying to find kinds of vehicles that help us to avoid _____________.
A. traffic rules B. traffic jams C. traffic lights D. traffic signals

1 bình luận về “1. Because my school is close to my house, I go to school on ______________. A. foot B. bike C. car D. bus 2. We wont have to”

  1. 1. A) foot
    => Because my school is close to my house, I go to school on foot.
    Dịch: Bởi vì nhà tôi gần trường nên tôi đi bộ đến đó.
    Sử dụng giới từ on trước phương tiện là foot, by khi phương tiện là bike/bicycle/car/bus,..
    2. D) driverless
    => We won’t have to drive when we travel in a driverless car.
    Dịch: Chúng ta sẽ không cần phải lái xe khi chúng ta sử dụng xe tự lái.
    Lái xe mà không phải điều kiển thì nghĩa là chúng ta đang sử dụng một chiếc xe tự lái. Ở đây có cụm danh từ driverless car /draɪvələs kɑ:/ (n.phr): xe tự lái. Do đó chọn D.
    3. C) will solve 
    => In the future, the flying car will solve traffic problems.
    Dịch: Trong tương lai, ô tô bay sẽ là giải pháp cho những vấn đề giao thông.
    Ở đây in the future là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. Chúng ta sử dụng thì tlđ khi diễn tả hành động có kế hoạch nhưng không chắc chắn có xảy ra. 
    Cấu trúc: (+) S+ will+ Vinfi.
    (-) S+ will not/ won’t (viết tắt) + Vinfi.
    (?) Will+ S+ Vinfi?
    -> Yes, S+ will ↔ No, S+ will not/ won’t.
    Ta có: The flying car là S, will solve là will+ Vinfi.
    4. B) wheels
    ⇒ How many wheels will a monowheel have?
    Dịch: Một chiếc xe đạp 1 bánh sẽ có bao nhiều bánh xe?
    Sau many ta sử dụng danh từ đếm được nghĩa là N sẽ được cộng thêm s hoặc es. Do đó ta có wheel là N đếm được+ s.
    5. D) will
    ⇒ I think we will have electric taxis very soon.
    Dịch: Tôi nghĩ sẽ có taxi chạy điện sớm thôi.
    Trong câu có trạng từ chỉ quan điểm nhưng không chắc chắn là think: nghĩ, tin rằng. Đây là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. 
    Cấu trúc: Ở phần giải thích câu 3.
    6. B) to drive
    ⇒ A walkcar will be easy to drive.
    Dịch: Một chiếc xe điện “bỏ túi” sẽ rất dễ dàng để sử dụng.
    Trong câu này, sử dụng to + Vinfi nhằm mục đích chỉ ra được lợi ích của một thứ gì đó. 
    VD: This application will be easy to use.
    7. A) means
    ⇒ Which means of transport do you think will be used widely in the future?
    Dịch: Phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được sử dụng rộng rãi trong tương lai?
    Ta có cụm danh từ means of transport (n.phr): Phương tiện giao thông. Trong câu, mean không có nghĩa là “ý nghĩa” mà được hiểu là một dạng phương tiện sử dụng trong giao thông.
    8. B) traffic jams
    ⇒ We are trying to find kinds of vehicles that help us to avoid traffic jams.
    Dịch: Chúng tôi đang cố gắng tìm kiếm loại phương tiện có thể giúp chúng ta tránh khỏi ùn tắc giao thông.
    traffic rules: luật giao thông
    traffic lights: đèn giao thông
    traffic signals: đèn giao thông
    traffic jams: ùn tắc giao thông
    Do đó, ta thấy traffic jams là phù hợp với bối cảnh câu nhất khi chủ ngữ muốn tìm kiếm 1 phương tiện là giải pháp cho vấn đề ùn tắc giao thông.
    P/S: Tham khảo sách global success 7 phần unit 7: Traffic. 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới