Trong tiếng anh: 1. Trước tính từ là gì? Sau tính từ là gì? (Danh từ, trạng từ hay động từ?) VD? 2. Trước danh từ là gì? Sau

Trong tiếng anh:
1. Trước tính từ là gì? Sau tính từ là gì? (Danh từ, trạng từ hay động từ?)
VD?
2. Trước danh từ là gì? Sau danh từ là gì? (Tính từ, trạng từ hay động từ?)
VD?
3. Trước động từ là gì? Sau động từ là gì? (Danh từ, trạng từ hay tính từ?)
VD?
4. Trước trạng từ là gì? Sau trạng từ là gì? (Danh từ, tính từ hay động từ?)
VD?

2 bình luận về “Trong tiếng anh: 1. Trước tính từ là gì? Sau tính từ là gì? (Danh từ, trạng từ hay động từ?) VD? 2. Trước danh từ là gì? Sau”

  1. – Trong tiếng Anh :
    1. – Trước tính từ:
    + Là động từ to be (is/am/are/was/were/been), có thể có trạng từ để bổ nghĩa (be + adv + adj) 
    @ VD: She is (extremely) beautiful! (beautiful là tính từ -> xinh đẹp, trước đó là động từ to be: is | trạng từ extremely đứng trước tính từ để bổ nghĩa)
    -> Cô ấy (cực kì) xinh đẹp!
    + Trước tính từ cũng có thể có các động từ chỉ trạng thái: feel/look/smell/taste/… + adj 
    @ VD: Your dish smells good. (smell + adj -> smell good)
    – Sau tính từ là danh từ -> That adorable house is quite cheap. (tính từ – adorable: dễ thương + danh từ – house: nhà)
    2. Trước danh từ:
    + Là tính từ: I have read an interesting book. (trước danh từ – book là tính từ “interesting)
    + Hoặc tính từ sở hữu (my/her/his/… + N); mạo từ -> a/an/the
    + Các đại từ như this/that/these/… -> That book is mine.
    + Nếu danh từ làm tân ngữ trong câu thì trước danh từ có thể là giới từ (in/of/on…), động từ
    -> VD: Jen is at school now (giới từ at đứng trước danh từ – school); I will buy a house (trước danh từ – a house là động từ buy)
    – Nếu danh từ làm chủ ngữ trong câu (that house, my sister, …) thì sau danh từ là động từ -> my sister goes to school every Monday (chị tôi đến trường mỗi thứ hai) 
    3. – Trước động từ:
    + Là danh từ có chức năng làm chủ ngữ: VD -> That black car park in front of my house (danh từ “black car” làm chủ ngữ trong câu và đứng trước động từ “park”)
    + Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng trước động từ để bổ nghĩa: hardly, often, usually, …. -> VD: She usually goes out in the evening. (trạng từ usually đứng trước động từ “goes”)
    – Sau động từ:
    + Là danh từ làm tân ngữ: I didn’t do these exercises (sau động từ “do” là danh từ “these exercises”)
    + Trạng từ cũng có thể đứng sau động từ để bổ nghĩa: She studies very hard (sau động từ “studies” là trạng từ “hard”)
    4. – Trước trạng từ:
    + Là động từ (tính cả động từ to be), nếu có thêm tân ngữ thì tân ngữ sẽ đứng ở giữa -> V + O + adv -> VD: How can you sell them so quickly? (động từ – sell + tân ngữ – them + trạng từ – quickly)
    – Sau trạng từ
    + Đứng sau too, so -> VD: He runs so fast! (trạng từ “fast” đứng sau động từ “runs”)
    + Khi trạng từ chỉ thời gian đứng đầu câu thì được theo sau bởi dấu phẩy và một mệnh đề (S + V)
    -> VD: At this time tomorrow, I will be sleeping (trạng từ “at this time tomorrow” là dầu phẩy và mệnh đề “I will be sleeping”)

    Trả lời
  2. 1. Trước tính từ là động từ to be, động từ liên kết, đại từ bất định, trạng từ
    Vd: That is an extremely old house
          Her English is good
          I want to go somewhere nice
          Train fares remain unchanged
        Sau tính từ là danh từ
    Vd: That is my special day
    Trường hợp ngoại lệ: Đối với các tính từ dài, để trước danh từ sẽ dẫn đến khó hiểu nên để ở sau danh từ hoặc các tính từ có hậu tố -ible/-able có thể đứng trước hoặc sau danh từ
    Vd: He showed me a book bigger than that
          
    It is the only solution possible = It is the only possible solution
    2. Trước danh từ là tính từ, tính từ sở hữu, mạo từ, động từ, giới từ, một số từ như: this, that, every, both, and, any, few, a little, a few, trạng từ chỉ thời gian
    Vd: At present, dogs are in the garden
          They are good men
          They make handicrafts for sale
          I feel scared when I am underwater
          We have a book
          I have bought that car
        Sau danh từ là động từ thường hoặc động từ to be khi danh từ ở vị trí chủ ngữ
    Vd: The library is new
          That girl is dancing at the club
    3. Trước động từ là danh từ khi danh từ ở vị trí chủ ngữ, trạng từ chỉ tần suất nếu là động từ thường
    Vd: She worked hard
          He usually goes to school in the afternoon
        Sau động từ là trạng từ nếu là động từ to be
    Vd: It is usually hot in summer
    4. Trước trạng từ là động từ, nếu động từ có tân ngữ thì trước trạng từ là tân ngữ
    Vd: She drives carefully
          She drives her car carefully
        Sau trạng từ là chủ ngữ, enough, mệnh đề, động từ
    Vd: I only ate at that restaurant once because the food was extremely bad
          At present, dogs are in the garden
          Tom speaks slowly enough for me to listen
          Last summer, my family couldn’t travel because of the covid epidemic
    Chúc bạn học tốt ^_^!!!
    (Nếu thấy hay hãy vote 5*, cảm ơn và bình chọn là câu trả lời hay nhất để mình có động lực giải các bài tập khác nhé!)
    #ducklingshinigami

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới