Giải dùm e 2 câu này với ạ ( đang cần gấp ) Lưu ý : Câu 1 ko trả lời là vegetable eater, câu 2 ko trả lời là styled

Giải dùm e 2 câu này với ạ ( đang cần gấp )

Lưu ý : Câu 1 ko trả lời là vegetable eater, câu 2 ko trả lời là styled ( Vì mị đã chọn 2 cái đó và đã bị từ điểm 🙁 )

USE THE CORRECT FORM OF THE WORLD IN THE BRACKETS

1 ) I’m meat eater, but my sister is a _________ ( vegetable )

2 ) I want to take about building healthy habits into your _______ ( style)

2 bình luận về “Giải dùm e 2 câu này với ạ ( đang cần gấp ) Lưu ý : Câu 1 ko trả lời là vegetable eater, câu 2 ko trả lời là styled”

  1. 1 vegetarian (n): người ăn chay
    – Sau a là danh từ số ít đếm được mang nghĩa phù hợp với câu -> Tôi là người ăn thịt, nhưng chị tôi là một người ăn chay => vegetable (n): rau thành vegetarian (n)
    2 lifestyle (n): phong cách sống
    – TTSH (your) + N => cần danh từ phù hợp với nghĩa của câu ->Tôi muốn đưa những thói quen lành mạnh vào lối sống của bạn => style (n): phong cách thành lifestyle (n): phong cách sống

    Trả lời
  2. $\rm  1,$  $\rm  vegetarian(n):người \,\, ăn \,\ chay,$ tức là người không ăn thịt hay sản phẩm từ động vật như cá, thịt gia cầm, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa.
    – Đứng sau $\rm  a$ thì đó là danh từ mà danh từ của $\rm  vegetable$ phù hợp với ngữ cảnh là  $\rm   vegetarian$
    – Dịch : Tôi ăn thịt, nhưng em gái tôi là một người ăn chay .
    $\rm  2,$  $\rm  lifestyle(n):$ cách sống, cách thức hoạt động
    – Đứng sau $\rm  your-$ một tính từ sở hữu do đó cần điền vào là một danh từ. Mà danh từ phù hợp với ngữ cảnh là $\rm  lifestyle$ vì câu trước đang nói việc xây dựng thói quen lành mạnh.
    – Dịch : Tôi muốn nói về việc xây dựng thói quen lành mạnh trong lối sống của bạn.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới