Bài1 1 they provied food then cleared up the debris ( AFTER) -> they … 2 nowadays, teenagers prefer

Bài1

1 they provied food then cleared up the debris ( AFTER)

-> they …

2 nowadays, teenagers prefer watching TV to reading books ( THAN )

-> nowadays , teenagers would rather….

Bài 2

1 his mother is unhappv since his room is untidy ( so )

->

2 ms lan has worked at our school for fwenty years

-> ms lan

3 I don’t have free time , so I can’t go somewhere

-> if I

4 people say that he is the best doctor

-> he

Mong giúp với ạ

2 bình luận về “Bài1 1 they provied food then cleared up the debris ( AFTER) -> they … 2 nowadays, teenagers prefer”

  1. 1. They cleared up the debris, after they had provied food.
    – S + Ved / V2, after + S + had + Ved / V3
    → Sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.
    2. Nowadays, teenagers would rather watch TV than read books.
    – S + would rather + V + than + V : thích làm gì hơn gì …
    3. His room is untidy so his mother is unhappy.
    – Clause 1 + so + Clause 2 
    4. Mrs Lan started working at our school twenty years ago.
    – QKĐ : S + Ved / V2 
    – Hành động vẫn còn xảy ra nên phải dùng started working 
    5. If I had free time, I could go somewhere.
    – Câu điều kiện loại 3 : If + S + V2 , S + would / could + Vinfi
    → Loại câu dùng để nói về điều kiện không có thật, hoặc trái với thực tế ở hiện tại.
    6.  He is said to be the best doctor.
    – BD dạng đặc biệt : Sb + say / think / believe/ expect / … + that + someone + do sth
    → Someone is + thought / said / believed / … to do sth

    Trả lời
  2. Bài 1:
    1. They cleared up the debris after they had provided food.
    Muốn nói về việc này xảy ra trước/sau việc kia dùng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn. Việc nào diễn ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn ra sau dùng thì quá khứ đơn
    Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S+had+V3/V_ed+…
    Cấu trúc thì quá khứ đơn: S+V2/V_ed+…
    2. Nowadays , teenagers would rather watch TV than read books.
    S+would rather+Vinf+than+Vinf: muốn làm việc gì hơn việc gì
    Bài 2:
    1. His room is untidy so his mother is unhappy.
    mệnh đề 1+so+mệnh đề 2: … nên …
    2. Mrs Lan started working at our school twenty years ago
    Đã làm được 20 năm = bắt đầu làm vào 20 năm trước
    Cấu trúc thì quá khứ đơn: S+V2/V_ed+…
    start+V_ing: bắt đầu làm việc gì đó
    3. If I had free time, I could go somewhere.
    Nói về sự việc không có thật ở hiện tại dùng câu điều kiện loại 2
    Cấu trúc: If+S+V2/V_ed+…, S+would/could+Vinf+…
    4. He is said to be the best doctor.
    Câu bị động với từ khách quan:
    – It+tobe+V3/V_ed+(that)+S+V+…
    – S+tobe+V3/V_ed+to Vinf/to have V3/V_ed+…

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới