Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 41. Its an important part of your cultural identity to keep yo

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
41. Its an important part of your cultural identity to keep your in speaking English.
A.vocabulary B.language C.accent D.skill
42. Much comes through body language and gesture.
A.talk B.exchange C.speech D.communication
43. Try to the meaning of words rather than going straight for your dictionary.
A.judge B.guess C.decide D.expect
44. Reading is the best way to your vocabulary in any language.
A.improve B.increase C.raise D.put up
45. He is not exactly rich but he certainly earns enough to .
A.get through B.get by C.get on D.get up
46. One way of increasing your speed of comprehension is to learn all your vocabulary without the use of your own .
A.first language B.technical language C.business language D.official business
47. If I didnt have exams next week, I camping with you this weekend.
A.will go B.will have gone C.would have gone D.would go
48. If she rich, she would travel around the world.
A.would be B.is C.has been D.were
49. India is the country he spent the early years of his life.
A.at which B.on which C.that D.where
50. The girls and flowers he painted were vivid.
A.who B.that C.whose D.which

1 bình luận về “Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. 41. Its an important part of your cultural identity to keep yo”

    1. C – accent: “Cultural identity” (bản sắc văn hóa) cho thấy câu hỏi đang đề cập đến cách mà ai đó phát âm tiếng Anh thay vì từ vựng, ngôn ngữ hoặc trình độ kỹ năng của họ.
    2. D – communication: “Body language and gesture” (ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ) là cách để truyền đạt thông tin, cho thấy đáp án phải liên quan đến việc giao tiếp.
    3. B – guess: Câu hỏi đề cập đến việc tìm cách hiểu ý nghĩa của từ, gợi ý rằng người sử dụng nên đoán ý nghĩa của từ đó trước khi tra từ điển.
    4. A – improve: Câu hỏi hỏi về cách tăng vốn từ vựng trong ngôn ngữ bất kỳ, gợi ý rằng việc đọc là cách tốt nhất để nâng cao vốn từ vựng.
    5. B – get by: Câu hỏi đề cập đến việc có đủ tiền để sống, gợi ý rằng đáp án phải liên quan đến việc kiếm đủ sống.
    6. A – first language: Câu hỏi đề cập đến cách tăng tốc độ hiểu biết, gợi ý rằng việc học từ vựng mà không sử dụng ngôn ngữ đầu tiên của mình là một cách tốt để làm điều đó.
    7. C – would have gone: Câu hỏi hỏi về giả định trong quá khứ, gợi ý rằng đáp án phải liên quan đến cấu trúc “if” và thì quá khứ hoàn thành.
    8. D – were: Câu hỏi hỏi về điều giả định, gợi ý rằng đáp án phải liên quan đến cấu trúc “if” và thì quá khứ giả định.
    9. D – where: Câu hỏi đề cập đến nơi mà ai đó đã trải qua những năm đầu đời của mình, gợi ý rằng đáp án phải liên quan đến một trạng từ chỉ nơi chốn.
    10. D – which: Câu hỏi đề cập đến các cô gái và hoa mà anh ta đã vẽ, gợi ý rằng đáp án phải là một đại từ quan hệ chỉ vật.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới