5. If there was no fresh water in the world, what (happen) 6. If you (be) the president, what would you do to help the envi

5. If there was no fresh water in the world, what (happen)
6. If you (be) the president, what would you do to help the environment ?
7.They get sick so often.If they exercised more, they (be) healthier.
8. If I (have) one million US dollars, I would build more parks in our city.
9. Four countries (visit) by John so far.
10. London (have) a population of eight million people.
11. Vietnams Independence Day (celebrate) on September 09th.
12. We (visit) Sydney Opera House for several times.
13. Some activities (prepare) to celebrate the lunar new year now.
14. When I came to the stadium, the match (start)
15. Before she (listen) to music, she (do) homework.
16. Last night, Peter (go) to the supermarket before he (go) home.
17. Most students (leave) before the volcano (erupt) .
18. I (find) my pen after I (buy) a new one.
19. Food and medical supplies (deliver).yesterday afternoon.
20. In the future, natural disasters (predict) accurately with the help of technology.
21.Three cats (rescue) .by the volunteers last Sunday.
22. Two houses (build) .in the city every years.
23. Earth (hold). by the gravity of the sun and orbits around it.

1 bình luận về “5. If there was no fresh water in the world, what (happen) 6. If you (be) the president, what would you do to help the envi”

  1. 5 would happen?
    – Mệnh đề if được chia ở QKĐ (có to be là was) => câu điều kiện loại 2
    – If + S + V (QKĐ), S + would/could (not) + V
    -> Dạng nghi vấn: If + S + V (QKĐ), (Wh-qu) + would/could + S + V?
    6 were
    – Mệnh đề chính có “would” => câu điều kiện loại 2
    – If + S + V (QKĐ), S + would/could (not) + V
    7 would be
    – Vì động từ ở mệnh đề if chia ở QKĐ (exercised) => câu điều kiện loại 2
    – If + S + V (QKĐ), S + would/could (not) + V
    8 had
    – Mệnh đề chính có would build (would + V) => câu điều kiện loại 2
    – If + S + V (QKĐ), S + would/could (not) + V
    9 have been visited
    – Có so far và by => bị động HTHT: S + have/has + been + PII
    10 has
    – Số người dân trong một thành phố/… => HTĐ: S + V (s/es)
    11 is celebrated
    – Bị động HTĐ: S + is/am/are + PII
    12 have visited
    – có several times => HTHT: S + have/has + PII
    13 are being prepared
    – Có now và “activities: hoạt động” không thể tự thực hiện hành động “prepare: chuẩn bị” => bị động HTTD: S + is/am/are + being + PII
    14 had started
    – QKHT (hành động “start: bắt đầu” xảy ra trước hành động “came: đến”)
    15 had listened – did
    – Có before => QKHT -> S + had + PII + before + S + Ved/c2
    16 had gone – went
    – Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => QKHT: S + had + PII 
    – S + had + PII + before + S + Ved/c2
    – Tạm dịch: đêm qua , Peter đã đi đến siêu thị trước khi anh ta về nhà (hành động nào xảy ra trước thì chia ở QKHT, xảy ra sau thì chia ở QKĐ)
    17 had left – erupted
    – Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => QKHT: S + had + PII 
    – S + had + PII + before + S + Ved/c2
    – Tạm dịch: Hầu hết các học sinh đã rời đi trước khi núi lửa phun trào/
    18 found = had bought
    – Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => QKHT: S + had + PII 
    – S + Ved/c2 + after + S + had + PII 
    – Tạm dịch: tôi đã tìm thấy bút của mình sau khi đã mua một chiếc mới
    19 were delivered
    – có yesterday và “food and medical supplies: đồ ăn và đồ dùng y tế” không tự thực hiện được hành động “deliver: vận chuyển” => bị động QKĐ: S + was/were + PII
    20 will be predicted
    – Có in the future: trong tương lai và “natural disasters: thảm họa thiên nhiên” không thể tự làm hành động “predict: dự đoán” => bị động TLĐ: S + will (not) + be + PII
    21 were rescued
    – Có last sunday => bị động QKĐ: S + was/were + PII
    22 are built
    – Có every years và “houses: nhà” không thể tự làm hành động “build: xây” => bị động HTĐ: S + is/am/are + PII
    23 is held
    – Câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên và có “by” => bị động HTĐ: S + is/am/are + PII
    – Sự thật hiển nhiên: Trái đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và quỹ đạo xung quanh nó.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới