Viết lại câu 2- Unless she tells me the truth, I won’t forgive her …………………………………………………

Viết lại câu
2- Unless she tells me the truth, I won’t forgive her
………………………………………………………………..
3- They will not be successful if they don’t try more
————————————————————–
4- he would get angry if she didn’t come on time
——————————————————–
5- he will be very sad unless she phones him
——————
6- Unless Mary gave us a hand, we would’t do this
——————————
7- if our parents don’t support us, we’ll be starved
—————-
8- the result will be very bad is the teacher doesn’t help us
———————————-
9- mai will feel disappointed unless she gets more than 8 marks
——————————————
10- if he could speak English, we would you offter him the job
—————————————-
11- He won’t be successful if he doesn’t work hard
———————————
12- we don’t have enough money to go on holiday

2 bình luận về “Viết lại câu 2- Unless she tells me the truth, I won’t forgive her …………………………………………………”

  1. 2 – Unless she tells me the truth, I won’t forgive her.
    -> If she don’t me the truth, I won’t forgive her.
    => Tạm dịch: Nếu cô ấy không nói cho tôi biết sự thật, tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy.
    3 – They will not be successful if they don’t try more.
    -> They will not be successful unless they tries more.
    => Tạm dịch: Họ sẽ không thành công nếu họ không cố gắng nhiều hơn.
    4 – He would get angry if she didn’t come on time.
    -> He would get angry unless she came on time.
    => Tạm dịch: Anh ấy sẽ tức giận trừ khi cô ấy đến đúng giờ.
    5 – He will be very sad unless she phones him.
    -> He will be very sad if she doesn’t phone him.
    => Tạm dịch: Anh ấy sẽ rất buồn nếu cô ấy không gọi điện cho anh ấy.
    6 – Unless Mary gave us a hand, we would’t do this.
    -> If Mary doesn’t gave us a hand, we would’t do this.
    => Tạm dịch: Nếu Mary không giúp chúng tôi một tay, chúng tôi sẽ không làm việc này.
    7 – If our parents don’t support us, we’ll be starved.
    -> Unless our parents support us, we’ll be starved.
    => Tạm dịch: Nếu bố mẹ của chúng tôi không hỗ trợ chúng tôi, chúng tôi sẽ chết đói.
    8 – The result will be very bad if the teacher doesn’t help us. 
    -> The result will be very bad unless the teacher helps us. 
    => Tạm dịch: Kết quả sẽ rất tệ trừ khi giáo viên giúp chúng tôi.
    9 – Mai will feel disappointed unless she gets more than 8 marks.
    -> Mai will feel disappointed if she doesn’t get more than 8 marks.
    => Tạm dịch: Mai sẽ cảm thấy thất vọng nếu cô ấy không được hơn 8 điểm.
    10 – If he could speak English, we would you offer him the job.
    -> Unless he could speak English, we wouldn’t you offer him the job.
    => Tạm dịch: Nếu anh ấy không thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ không mời anh ấy làm việc.
    11 – He won’t be successful if he doesn’t work hard.
    -> He won’t be successful unless he works hard.
    => Tạm dịch: Anh ấy sẽ không thành công nếu anh ấy không làm việc chăm chỉ.
    12 – We don’t have enough money to go on holiday
    -> If we don’t have enough money, we won’t go on a holiday.
    = If we had enough money, we would go on a holiday.
    => Tạm dịch: Nếu chúng tôi không có đủ tiền, chúng tôi sẽ không đi nghỉ.
    = Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi sẽ đi nghỉ.
    – Cấu trúc chung của Unless:
    – Điều kiện loại 1:
    – Unless (trừ phi, trừ khi, nếu không) = If … not (Nếu không)
    – Cấu trúc: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
    -> Unless + S + Vs/es/-inf, S + will/can/shall + V-inf
    – Điều kiện loại 2:
    – Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V …
    * Lý thuyết:
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
    + If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
    IF+ thì hiện tại đơn, Will + Động từ nguyên mẫu
    – If + S1 + tobe not /don’t/doesn’t + V-inf + O, S2 + will/can/may… + V-inf + O.
    – Mệnh đề If: If + S + V (present simple)
    – Mệnh đề chính: S + will/can/may + V
    => Dùng để diễn tả, dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
    – Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
    – Đối với động từ thường:
    + If + S + V-ed/V2, S + would/could/should + V (nguyên thể)
    – If + S + didn’t + V (nguyên thể), S + would/could/should + not + V (nguyên thể)
    – Đối với động từ to be:
    + If + S + were + O, S + would/could/should + V (nguyên thể)
    – If + S + weren’t + O, S + would/could/should + not + V (nguyên thể)
    => Dùng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

    Trả lời
  2. 2 IF she doesn’t tell me the truth, I won’t forgive her
     3 They will not be successful unless they try more.
    4 he would get angry  unless she  came on time
    5 he will be very sad if she doesn’t phone him
    6 if Mary  didn’t give us a hand, we would’t do this
    7 unless our parents  support us, we’ll be starved
    8 the result will be very bad unless the teacher helps us
    9 mai will feel disappointed if she doesn’t get more than 8 marks
    10 unless he could speak English, we wouldn’ you offter him the job 
    11 He won’t be successful  he unless  works hard
    Giải thích :
    If + câu phủ định = Unless + câu khẳng định 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới