Giúp mik vs các chuyên anh ơi Dựa vào các gợi ý dưới đây để đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống sau. Take medicine / take u

Giúp mik vs các chuyên anh ơi
Dựa vào các gợi ý dưới đây để đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống sau.
Take medicine / take up swimming/ worry about it/ eat so much sweets/ do little jobs or go
babysitting/ ask your teacher to explain it again/ study harder/ watch too much television/ i
practice a lot/ get up earlier
1. We are often late for school.

2. My friends laugh at me because I don’t have expensive clothes.

3. My mother has a terrible headache.

4. don’t understand how to give advice in English.

5.My brother gets very bad marks at school.

6.We’re going to write a Maths test tomorrow.

7. My sister cant swim and she wants to go to Greece next summer.

8. I always feel tired

9. My friends love eating and they’re very fat.

10. I want to buy some new clothes but I don’t have any money.

1 bình luận về “Giúp mik vs các chuyên anh ơi Dựa vào các gợi ý dưới đây để đưa ra lời khuyên cho mỗi tình huống sau. Take medicine / take u”

  1. 1 You should get up earlier
    – Đề: chúng tôi thường đến trường muộn
    -> khuyên : các bạn nên dậy sớm hơn
    2 You shouldn’t worry about it
    – Đề: Bạn bè của tôi cười tôi vì tôi không có quần áo đắt tiền.
    -> khuyên: bạn không nên lo lắng về nó
    3 She should take medicine
    – Đề: mẹ tôi có một cơn đau đầu khủng khiếp
    -> khuyên: cô ấy nên uống thuốc
    4 You should ask your teacher to explain it again
    – Đề: tôi không hiểu làm thế nào để đưa ra lời khuyên trong tiếng anh
    -> khuyên: bạn nên nhờ giáo viên giải thích lại
    5 He should study harder
    – Đề: anh trai tôi nhận điểm kém ở trường
    -> khuyên: anh ấy nên học chăm hơn
    6 You should practice a lot
    – Đề: Chúng tôi sẽ làm một bài kiểm tra Toán vào ngày mai.
    -> khuyên: bạn nên luyện tập thật nhiều
    7 She should take up swimming
    – Đề: Em gái tôi không biết bơi và cô ấy muốn đến Hy Lạp vào mùa hè tới.
    -> khuyên: cô ấy nên bắt đầu tập bơi
    8 You shouldn’t watch too much television
    – Đề: tôi luôn cảm thấy mệt
    -> khuyên: Bạn không nên xem tivi quá nhiều
    9 They shouldn’t eat so much sweets
    – Đề: Bạn tôi thích ăn và họ rất béo.
    -> khuyên: họ không nên ăn nhiều kẹo
    10 You should do little jobs or go babysitting
    – Đề: Tôi muốn mua một số quần áo mới nhưng tôi không có tiền.
    -> khuyên: bạn nên làm những công việc nhỏ hoặc đi trông trẻ
    ——————-
    – Đưa ra lời khuyên:
    + S + should + V: ai nên làm gì
    + S + shouldn’t + V: ai không nên làm gì

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới