Câu 12: Many species of animals have become extinct. What are the reasons? – Well, __________ many species of animals h

Câu 12: Many species of animals have become extinct. What are the reasons?
– Well, __________ many species of animals have become extinct.
A. Many reasons for which B. The reasons of that
C. Many reasons that D. There are many reasons for which
Câu 13: The girl who found the ring received a generous _______ of $5.
A. reward B. prize C. cash D. allowance
Câu 14: The house possesses extensive _______ with gardens, tennis courts and an orchard.
A. ground B. surroundings C. property D. fields
Câu 15: I dont see any _______ in arriving early at the theatre if the show doesnt start until 9 oclock.
A. point B. reason C. cause D. aim
Câu 16: Several rare species are dying _______ owing to human beings deforestation and careless hunting.
A. away B. down C. out D. up
Câu 17: No sooner _______ the corner than the wheel came off.
A. had the van turned B. the van had turned
C. the van turned D. did the van turn
Câu 18: On _______ he had won, he jumped for joy.
A. having told B. he was told C. being told D. telling
Câu 19: The football match was so dull that most of the ______ left at half time.
A. viewers B. spectators C. lookers D. audience

1 bình luận về “Câu 12: Many species of animals have become extinct. What are the reasons? – Well, __________ many species of animals h”

  1. 12 D
    – for which = why: tại sao
    – There are + N (số nhiều): có cái gì
    -> Dựa vào nghĩa: …. – nhiều lý do tại sao nhiều loại động vật đã tuyệt chủng.
    13 A. reward (n): phần thưởng
    – Mệnh đề quan hệ sau chủ ngữ: S + (ĐTQH + S + V) + V….
    – “who found the ring” là mệnh đề quan hệ
    – adj + N (generous reward)
    -> Dựa vào nghĩa: Cô gái tìm thấy chiếc nhẫn nhận được phần thưởng hào phóng là 5 đô la.
    – prize: giải thưởng; cash: tiền mặt; allowance: sự công nhận -> không hợp nghĩa
    14 A. grounds (n): đắt đai
    – Đề bị thiếu “s”
    – adj + N (extensive grounds) 
    -> Dựa vào nghĩa: Căn nhà chiếm hữu một khoảng đất rộng với vườn tược, sân tennis và vườn cây ăn quả
    – surroundings: môi trường xung quanh; property: tài sản; fields: cánh đồng -> không hợp
    15 C
    – Ta có: not see any point in + V-ing: không thấy làm việc gì là có ích
    16 C
    – die out: chết sạch
    – Dựa vào nghĩa:  Một số loài quý hiếm đang chết dần vì nạn phá rừng và săn bắn bất cẩn của con người
    – Không có cụm die up
    – die away: mờ dần, mất dần; die down: ngưng dần -> không hợp nghĩa
    17 A
    – No sooner + had + S + PII + than + S + V (QKĐ): không bao lâu sau khi …. thì …
    18 C
    –  Ta có: on being told = when he was told
    -> Tạm dịch: Khi được thông báo là mình chiến thắng, anh ta nhảy lên vì vui sướng
    19 B. spectators (n): khán giả, người xem (ngoài trời)
    – Vì “footbal match: trận bóng đá” được diễn ra ở ngoài trời -> Chọn B
     
     

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới