give the correct form of the word in brackets: 1, This knife is (use) ……………………………..,it can cut anything

give the correct form of the word in brackets:
1, This knife is (use) ……………………………..,it can cut anything
2, If the machine goes wrong , tell the (engine)…………………………………..
3, What a (love)……………………………….dress! Did you make it yourshelf?
4, We need to know your (weigh)……………………………………., Minh
5, An has a toothache. It is very (pain)……………………………………………

2 bình luận về “give the correct form of the word in brackets: 1, This knife is (use) ……………………………..,it can cut anything”

  1. 1. useful.
    Ta có: trước động từ “use” là “is”, mà “is” là động từ tobe.
    Sau động từ tobe là tính từ.
    Dạng tính từ của “use” là “useful (adj): hữu ích, có ích” (Thêm hậu tố -ful).
    Dịch: Chiếc dao này có ích, nó có thể cắt được bất cứ thứ gì.
    __________________
    2. engineer
    – Ta có: sau các mạo từ (như a/an/the) sẽ là danh từ (VD: I met a doctor yesterday. She is nice -> Sau mạo từ “a” là 1 danh từ là “doctor”)
    – Thường sau các mạo từ như “a/an/the” sẽ là 1 danh từ chỉ người.
    – Dạng danh từ (chỉ người) của “engine” là “engineer (n): kĩ sư”
    Dịch: Nếu gặp vấn đề, hãy nói với người kĩ sư.
    ________________
    3. lovely
    – Ta có: đi trước 1 danh từ sẽ là 1 tính từ. (Như trong câu, “dress” là 1 danh từ, và đi trước danh từ này phải là dạng tính từ của “love”).
    – Dạng tính từ của động từ “love” là “lovely (adj): đáng yêu”.
    Dịch: Thật là 1 chiếc váy đáng yêu! Có phải bạn đã tự làm nó?
    ________________
    4. weight.
    – Sau các tính từ sở hữu cách là danh từ.
    – Dạng danh từ của động từ “weigh” là “weight (n): cân nặng”.
    Dịch: Chúng tôi cần biết cân nặng của bạn, Minh.
    __________________
    5. painful.
    – Ta có: sau các động từ tobe sẽ là 1 tính từ. Và đi sau “very” cũng là 1 tính từ (VD: very beautiful, very peaceful ,…)
    – Dạng tính từ của “pain” là “painful (adj): đau” (Thêm hậu tố -ful sau “pain”).
    Dịch: An bị đau răng. Nó rất đau.

    Trả lời
  2. 1 useful ( adj ) hữu dụng
    GIẢI THÍCH: Sau tobe is/ am/ are là tất cả loại từ trừ động từ ( Có thể dùng động từ sau tobe khi nó là câu bị động nhưng lớp 7 mới học ) nên use ta cho nó lên tính từ là useful
    2 engineer ( n ) kĩ sư
    GIẢI THÍCH: Sau the là danh từ. Mặc dù engine ( n ) động cơ nhưng nếu dịch ra thì không phù hợp nên ta nâng engine thành engineer
    3 lovely ( adj
    GIẢI THÍCH: What + mạo từ + tính từ _+ danh từ !. Mà love là động từ nên ta nâng love ( v ) yêu thành lovely ( adj ) đáng yêu.
    4 weight ( n ) cân nặng
    GIẢI THÍCH: Sau tính từ sở hữu ( my, your, his, her, its, our, their ) là danh từ
    weigh ( v ) cân nên ta nâng lên weight ( n ) cân nặng
    5 painful ( adj ) đau đớn
    GIẢI THÍCH: Vì sau very là tính từ. Mà pain ( n ) nỗi đau nên ta nâng lên thành painful ( adj ) đau đớn
    Cho mình xin câu trả lời hay nhất nhé!

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới