-Chỉ ra cách dùng từ nối so,because,when,now that,before,after -Nêu ví dụ

-Chỉ ra cách dùng từ nối so,because,when,now that,before,after
-Nêu ví dụ

1 bình luận về “-Chỉ ra cách dùng từ nối so,because,when,now that,before,after -Nêu ví dụ”

  1. Cách dùng từ nối “so”
    So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
    EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
    Cách dùng từ nối “because”
    Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
    EX: I failed in my exam because I didn’t study.
    Cách dùng từ nối “when”
    When được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy tra trong khoảng thời gian ngắn hoặc liên tiếp
    EX : I was having breakfast when the telephone rang.
    Cách dùng từ nối “now”
    • Trạng từ 
    • Vd: We’d better leave now to get there on time.Now, what shall we do next?
    • Danh từ 
    • Liên từ (thường đi với THAT) 
    • EX : Now that I’m married, I don’t go out in the evenings so much.
    Cách dùng từ nối “that
    – Dùng that trước “all, little, much, few, everything, none”
    Ex:
    There are a few books that you can read in this book store. (Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).
    – Dùng trước các từ the only, the very, the same, the right
    Ex: It is the only book that he bought himself. (Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua).
    – Dùng thay thế khi vừa có người vừa có vật
    Ex: He asked about the factories and workers that he had visited. (Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)
    – Dùng trong câu cấp so sánh hơn nhất
    Ex: This is the best book that I have ever read. (Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc).
    – Dùng that khi trước đó là số thứ tự
    Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him. (Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đã để lại trong anh ấy một ấn tượng khó phai.)
    – Dùng trong câu hỏi mở đầu bằng “which”
    Ex: Which of the books that had pictures was worth reading? (Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?)
    – Dùng trong cấu trúc “It is … that …”
    Ex: It is in this room that he was born twenty years ago. (Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này anh ấy đã được sinh ra).
    Cách dùng từ nối “before”
    – Before được xem là một liên từ, các mệnh đề có chưa before  thường là các mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Các mệnh đề thường có vị trí linh hoạt trong câu, nó sẽ được đặt trước hoặc sau tùy thuộc vài mục đích diễn đạt của người sử dụng. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứa Before sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.( Mệnh đề chứa before có vị trí linh hoạt trong câu)
    EX : Before going to bed, He had finished her homework. =  He had finished her homework before going to bed
    Cách dùng từ nối “after”
    • Giới từ (preposition – theo sau là danh từ)
    • EX I went for a swim after breakfast
    • Trạng từ (adv):
    • EX : He died on June 3rd and was buried the day after.
    • Liên từ (conjunction) cụ thể là liên từ phụ thuộc
    • EX : After you’d left, I got a phone call from Stuart.
    • $#Ebetenphuonqqthuyy$
    • $Chúc bạn học tốt!$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới