II. Choose the correct answer 9. She often makes blankets _____________________________________________ children who are very

II. Choose the correct answer
9. She often makes blankets _____________________________________________ children who are very ill.
A. for B. from C. to D. with
10. You should give _________________________ blankets or old clothes ______________________homeless people.
A. away / to B. away / for C. out / for D. out / to
11. Volunteers can ___________________________________ general labor such as clean up projects or home repair.
A. make B. do C. help D. give
12. Be a Buddy has _________________________________________________ education for street children.
A. given B. spent C. provided D. helped
13. Nga wants to lose weight, ___________________________________________ she began doing exercise every day.
A. and B. but C. so D. or
14. This is the first time my son ___________________________________________________ Bat Trang village.
A. visits B. visited C. has visited D. will visit

1 bình luận về “II. Choose the correct answer 9. She often makes blankets _____________________________________________ children who are very”

  1. 9. She often makes blankets for children who are very ill. 
    A. for 
    – “make sth for sb: làm cái gì cho ai đó” 
    Dịch: Cô ấy thường làm chăn cho những đứa trẻ bị bệnh nặng.
    10. You should give away blankets or old clothes to homeless people.
    A. away / to
    – “Give away sth to somebody” có nghĩa là cho đi/ tặng ai đó mà không mong được đáp lại. 
    Dịch: Bạn nên tặng chăn hoặc quần áo cũ cho những người vô gia cư.
    11. Volunteers can do general labour such as clean-up projects or home repairs.
    B. do
    – “do” ở đây nghĩa là “làm”. 
    Dịch: Tình nguyện viên có thể làm lao động phổ thông chẳng hạn như các dự án dọn dẹp hoặc sửa chữa nhà cửa.
    12. Be a Buddy has given education for street children.
    A. given (đưa ra, mang tới)
    B. spent (dành)
    C. provided (cung cấp)
    D. helped (giúp đỡ) 
    – “street children” trẻ em lang thang ngoài đường phố. 
    – “buddy” có ý nghĩa chỉ những ai làm nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo đội nhóm nào đó.
    Dịch: Trở thành một người chỉ đạo đã mang tới giáo dục cho trẻ em lang thang. 
    13. Nga wants to lose weight so she began doing exercise every day.
    – Dùng “so” liên từ chỉ kết quả, nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên” 
    Dịch: Vì Nga muốn giảm cân nên cô ấy bắt đầu tập thể dục mỗi ngày. 
    14. This is the first time my son visits Bat Trang village.
    A. visits
    – Vì câu đang ở thì hiện tại đơn “this is” là dấu hiệu nhận biết. 
    – Nên động từ “visit” giữ nguyên và thêm “s” vào đuôi vì danh từ là số ít. 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới