1. Life is more convenient in the city centre than in the suburbs. (less) => 2. Their neighbourhood is cleaner than m

1. Life is more convenient in the city centre than in the suburbs. (less)
=>
2. Their neighbourhood is cleaner than my neighbourhood. (polluted)
=>
3. There are more high-rise buildings in Shanghai than in Ha Noi. (modern)
=>
4. Cua Lo is closer to Ha Noi than Hue. (far)
=>

1 bình luận về “1. Life is more convenient in the city centre than in the suburbs. (less) => 2. Their neighbourhood is cleaner than m”

  1. 1. Life is more convenient in the city centre than in the suburbs. (less)
    => Life is less convenient in the suburbs than in the city. 
    – Dùng “less + N + than +…” thay đổi vị trí danh từ trong câu. 
    Dịch: Cuộc sống trong thành phố thì tiện lợi hơn ở ngoại ô. 
    => Cuộc sống ở ngoại ô thì ít tiện lợi hơn ở thành phố. 
    2. Their neighbourhood is cleaner than my neighbourhood. (polluted)
    => My neighbourhood is more polluted than their neighbourhood. 
    Dịch: Hàng xóm của họ thì sạch sẽ hơn hàng xóm của tớ đấy. 
    => Hàng xóm của tớ thì ôm nhiễm hơn hàng xóm của cậu.
    – Cấu trúc so sánh hơn tính từ dài “more + adj dài + than” 
    3. There are more high-rise buildings in Shanghai than in Ha Noi. (modern)
    => Ha Noi is fewer modern buildings than Shanghai. 
    Dịch: Ở Thượng Hải thì có nhiều tòa nhà cao tầng hơn ở Hà Nội. 
    => Ở Hà Nội thì ít tòa nhà hiện đại hơn Thượng Hải. 
    – Dùng “fewer” tính từ so sánh của “less”, được dùng cho danh từ đếm được. Còn “less” dùng cho danh từ không đếm được. 
    4. Cua Lo is closer to Ha Noi than Hue. (far)
    => Cua Lo is farther away from Hue than Ha Noi.
    – Cấu trúc so sánh hơn “farther” tính từ so sánh của “far” 
    – Cụm từ so sánh ” S + be + farther away from N1 than N2: Cái gì đó xa N1 hơn N2″ 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới