1. Teenagers/ television/ should / day. /too/every /not / much /watch 2. I/ a/ sandwich/ had /a bot

1. Teenagers/ television/ should / day. /too/every /not / much /watch

2. I/ a/ sandwich/ had /a bottle /milk /of /breakfast / this morning. / for /and

2 bình luận về “1. Teenagers/ television/ should / day. /too/every /not / much /watch 2. I/ a/ sandwich/ had /a bot”

  1. 1.Teenagers should not watch television too much every day.
    +Ta thấy: Teenagers là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều, nhưng sau nó là SHOULD NOT nên ta để động từ Watch ở dạng nguyên thể.
    +Televison là cách viết đầy đủ của: TV.
    + Should not=Shoudn’t=Couldn’t
    2.I had a sandwich and a bottle of milk for breakfast this morning.
    +This morning dịch là: sáng ngày hôm nay, điều này được diễn ra tại quá khứ nên ta dùng HAD.
    +Lưu ý: Không có TO BREAKFAST, IN BREAKFAST  (Vì đây là chỉ một bữa ăn)
    For breakfast có thể hiểu là: Cho bữa sáng.

    Trả lời
  2. Giải đáp:
    1. Teenagers should not watch television too much every day.
    – should (not) + V: (không) nên làm gì
    2. I had a sandwich and a bottle of milk for breakfast this morning.
    – Quá khứ đơn: (+) S + V-ed/V2

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới