HELP ME FOR TAG QUESTIONS, PLEASE; (giúp mk đi, ko giúp là mk ko làm giúp bài mấy bn lại đâu) VIII – Complete the following s

HELP ME FOR TAG QUESTIONS, PLEASE; (giúp mk đi, ko giúp là mk ko làm giúp bài mấy bn lại đâu)
VIII – Complete the following sentences with the correct tag questions.
1. Peter plays soccer very well,…………………………..?
2. Her father goes to work at 6 AM,…………………………..?
3. This picture is yours,…………………………..?
4. My parents have used the internet very often,…………………………..?
5. Yours house isn’t very far from school,…………………………..?
6. Hoa never comes to school late,…………………………..?
7. You took some photos on the beach,…………………………..?

2 bình luận về “HELP ME FOR TAG QUESTIONS, PLEASE; (giúp mk đi, ko giúp là mk ko làm giúp bài mấy bn lại đâu) VIII – Complete the following s”

  1. VIII.
    1. doesn’t he?
    2. doesn’t he?
    3. isn’t it?
    4. haven’t they?
    5. is it?
    6. does she? 
    7. didn’t you?
    @ Quy tắc câu hỏi đuôi.
    – Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định (và ngược lại)
    – Nếu phần đuôi ở thể phủ định phải viết tắt.
    – Chủ ngữ ở phần đuôi phải là đại từ nhân xưng phù hợp với chủ ngữ ở mệnh đề chính (I,we,you,they,he,she,it)
    @ Chú ý.
    – This/That + be + … , be + not + it?
    – This/that + be + not + … , be + it?
    – There + be + … , be + not + there?
    – These/those + be + … , be + not + they? 

    Trả lời
  2. 1. Peter plays soccer very well, doesn’t he?
    2. Her father goes to work at 6 AM, doesn’t he?
    3. This picture is yours, isn’t it?
    4. My parents have used the internet very often, haven’t they?
    5. Yours house isn’t very far from school, is it?
    6. Hoa never comes to school late, does she?
    7. You took some photos on the beach, didn’t you?
    Cấu trúc câu hỏi đuôi:
    1 vế khẳng định + 1 vế phủ định và ngược lại
    Mệnh đề chính dùng động từ thường → đuôi dùng trợ động từ
    Mệnh đề chính dùng tobe → đuôi dùng tobe
    Mệnh đề chính dùng ĐTKT → đuôi dùng ĐTKT
    Mệnh đề chính có hardly = scarcely = rarely = barely = never = seldom → đuôi dùng khẳng định
    ĐTBĐ chỉ người hoặc chủ ngữ là these/those → đuôi dùng they
    ĐTBĐ chỉ vật hoặc chủ ngữ là this/that → đuôi dùng it

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới