KHÔNG NHỮNG PHẢI GIẢI THÍCH MÀ CÒN PHẢI GIẢI THÍCH CHẶT CHẼ NỮA Make meaningfull sentences based on given hints 1. My friend

KHÔNG NHỮNG PHẢI GIẢI THÍCH MÀ CÒN PHẢI GIẢI THÍCH CHẶT CHẼ NỮA
Make meaningfull sentences based on given hints
1. My friend / live / next door / enjoy / read / book / very / much
………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. He / prefer / fiction book / non fiction book.
………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. He / start / collect / book / he school / boy.
………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. He / spend / a lot of money / book /years now
………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. He hope / he / have / own library.
………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2 bình luận về “KHÔNG NHỮNG PHẢI GIẢI THÍCH MÀ CÒN PHẢI GIẢI THÍCH CHẶT CHẼ NỮA Make meaningfull sentences based on given hints 1. My friend”

  1. 1. My friend lives next door and enjoys reading books very much.
    @ Hiện tại đơn: (+) S + V(s/es) + …
    – enjoy + V-ing: thích làm gì đó
    – and (liên từ): cà – Thêm, bổ xung thông tin
    2. He prefers fiction books to nonfiction books.
    @ Hiện tại đơn: (+) S + V(s/es) + …
    @ …prefer… to: thích gì đó hơn
    3. He started collecting books from the schoolboy.
    @ Quá khứ đơn: (+) S + V{(-ed),(column 2):} + …
    – started + to V/ V-ing: bắt đầu làm gì đó
    4. He has spent a lot of money on books for years now.
    @ Dấu hiệu nhận biết: for years now → Hiện tại hoàn thành
    (+) S + have/ has + P.P+ …
    @ spen – spent – spent: dành
    – spend money on sth: dành tiền vào thứ gì đó
    5. He hopes he has his own library.
    @ S + hope (that) + S + V
    \text{#Rain}

    Trả lời
  2. 1. My friend / live / next door / enjoy / read / book / very / much
    → My friend lives the next door , she enjoys reading book very much.
    -My friend: số ít⇒ live + s
    -next door : cần được xác định ( rõ ràng )⇒ + the
    -she :lấy chủ ngữ bất kì miễn là số ít vì phía trước từ friend là số ít thì cần lặp lại ( nhưng đây là 1 cách viết và vẫn còn cách khác mà k cần thêm S )
    -she :số ít ⇒enjoy thêm s
    -enjoy + V-ing ⇒read + ing
    2. He / prefer / fiction book / non fiction book.
    → He prefers fiction book to non fiction book.
    -He số ít⇒prefer +s
    – công thức áp dụng cho prefer ( thích cái gì hơn cái gì )
    S + Prefer + N1 + to + N2  ( N là danh từ )
    3. He / start / collect / book / he school / boy.
    → He started collecting books when he was a school boy.
    – start / collect / book /boy: nôm na ta sẽ dịch là : bắt đầu sưu tầm từ khi là 1 cậu nhóc
    ⇒dùng thì quá khứ→start + ed 
    -start + Ving →collect +ing
    -thêm từ when để biểu diễn tgian : khi mà
    -was : do thiếu động từ cần be ở dạng quá khứ ,số ít do từ he
    -a :1 cậu bé 
    4. He / spend / a lot of money / book /years now.
    →He has spent a lot money buying books for years now.
    -nhìn thấy từ year ta thường nghĩ đến thì HTHT(hiện tại hoàn thành) nên
    -Công thức HTHT : S + have/ has + VpII
    -he là số ít → dùng has
    -spend trong bảng bất quy tắc →spent
    – (tiền→sách)→dành tiền để mua sách →dùng buy
    -spend + V-ing →buy +ing
    -for + khoảng tgian : dấu hiệu HTHT → thêm for
    5. He hope / he / have / own library.
    →He hopes he’ll have own library.
    – he là số ít →hope + s
    – hope : hi vọng 
    -will : sẽ có (hy vọng sẽ có gì ) dựa vào từ cho sẵn rồi thêm

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới