Trang chủ » Hỏi đáp » Tiếng Anh Khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được,khái niệm về số từ.Các danh từ đặc biệt khi ở dạng số 25/10/2023 Khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được,khái niệm về số từ.Các danh từ đặc biệt khi ở dạng số
Danh từ đếm được:Countable Nouns=C.N(Viết tắt) Danh từ đếm đươc dùng để chỉ những người và vật mà chúng ta có thể đếm được bằng cách sử dụng số.Danh từ đếm được có thể ở số ít hoặc nhiều Danh từ không đếm được(Uncountable Nouns) Danh từ không đếm được dùng để chỉ những thứ mà chúng ta không thể đếm được bằng số.Chúng thường không có dạng số nhiều Exam:cream,water,rice… Các danh từ đặc biệt ở dạng số nhiều: 1.Danh từ tận cùng là:O,S,ch,X,SH,zz Hoặc để dễ nhớ hơn là:Ông sáu chạy xe sh zịn Exam:Potato=>Potatoes class=>classes church=>churches box=>boxes brush=>brushes …… 2.Danh từ tận cùng là “y” và trước nó là phụ âm. Thì y=>i+es Exam: Baby=>Babies a person=>people a child=>children a man=>men a woman=>women an ox=>oxen a mouse=>mice a goose=>geese a tooth=>teeth a foot=>feet Và ví dụ như boy=>boys….Còn nhiều ví dụ khác Dù tận cùng là ‘y’ nhưng trước nó là 1 nguyên âm(u,e,o,a,i) nên ta chỉ cần thêm ‘s’ #kimnganvu101 Chúc bạn hok tốt:> Trả lời
Danh từ đếm được – Countable là một loại từ được phân loại từ danh từ có thể đếm được bằng số để chỉ sự vật, hiện tượng hoặc con vật Ví dụ / Example Two apples (hai quả táo) Four pens (bốn cây bút) Danh từ đếm được số ít Danh từ đếm được số ít là loại danh từ đếm được chỉ số lượng là 1, thường có mạo từ “a / an” hoặc one đứng trước. Ví dụ / Example A pen (một cây bút), one table (một cái bàn) Danh từ đếm được số nhiều Danh từ đếm được số nhiều là loại danh từ đếm được có số lượng từ 2 trở lên Ví dụ / Example Pens (nhiều cây bút) Table (nhiều cái bàn) Cách chuyển danh từ đếm được số ít sang số nhiều Ta có thể chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều bằng cách thêm “s” vào đuôi của danh từ đó Ví dụ / Example Pen – Pens Table – Tables Nhưng cũng có những ngoại lệ như: Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì ta phải thêm “es” vào đuôi của danh từ đó. Ví dụ / Example A class – Classes Danh từ có tận cùng là Y ta phải đổi “y” thành “i” sau đó thêm “es” vào đuôi danh từ đó Ví dụ / Example A candy – Candies Danh từ có chữ tận cùng là F, FE, FF thì ta bỏ đi và thêm “ves” vào đuôi Ví dụ / Example A knife – Knives Trả lời
2 bình luận về “Khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được,khái niệm về số từ.Các danh từ đặc biệt khi ở dạng số”