29-30-31. Nam, you (clean) the mess before Dad gets home? He (be) mad if he (see) all this stuff all over the living room flo

29-30-31. Nam, you (clean) the mess before Dad gets home? He (be) mad if he (see) all this stuff all over
the living room floor.
32-33-34. A: I (phone) you at about 9 o’clock this moring but you (not/answer). What you (do)?
35-36. B: Well, I (hear) the phone but I (have) a shower and I couldn’t get out to answer it.
37-38. He used to (be) thin but now he (look) fatter.
39-40. What you (do) when I (phone) you at 8 o’clock last night?
41-42-43. I (know) Miss Huggins for some years. I (read) her latest novel, but I (not/finish) it yet.
44 People (always / blame) their circumstances for what they are.
45-46. It’s time that man (teach) a lesson. He (make) nothing but trouble for years.
47. If he (send) for at once, he might have saved us a lot of trouble.
48-49-50. The job is much worse than I (expect). If I (realise) how much awful it was going to be, I
(not/accept). Ai hộ em vs ạ em cảm ơn

1 bình luận về “29-30-31. Nam, you (clean) the mess before Dad gets home? He (be) mad if he (see) all this stuff all over the living room flo”

  1. 29-30-31. Did … clean – would be – saw.
    @ Câu điều kiện loại 2:
    If + S + V2/V + đuôi -ed, S + would + V_nguyên thể + O…
    – Vì sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
    => Nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
    32-33-34. phoned – didn’t answer – did you do.
    @ Trạng ngữ: at about 9 o’clock this morning (vào khoảng 9 giờ sáng nay).
    => Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
    => Thì quá khứ đơn.
    35-36. heard – had.
    @ Dấu hiệu: couldn’t (đã không thể).
    => Model verb đó ở thì quá khứ đơn.
    => Ta sử dụng thì quá khứ đơn.
    37-38. be – looks.
    @ used to do something: từng làm gì (diễn tả một thói quen trong quá khứ).
    @ Trạng ngữ: now (bây giờ).
    – Look (nhìn): dùng để miêu tả hình dáng.
    => Nên ta không sử dụng từ “look” ở thì hiện tại tiếp diễn mà nên sử dụng trong thì hiện tại đơn.
    – Vì “he” (anh ấy) là danh từ số ít.
    => Từ “look” (nhìn) phải thêm đuôi -s vào cuối từ.
    39-40. were you doing – phoned.
    @ What + was/were + S + V_ing + when + S + V2/V + đuôi -ed + O…?
    41-42-43. have known – read – haven’t finished.
    @ Dấu hiệu: for some years (được khoảng nhiều năm); yet (chưa).
    => Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
    => Thì hiện tại hoàn thành.
    – Vì chủ ngữ là “I” (tôi).
    => Đi với “have known” và “haven’t finished”.
    @ Dấu hiệu: her latest novel (cuốn tiểu thuyết mới ra của cô ấy).
    => Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
    => Thì quá khứ đơn.
    44. always blame.
    @ Dấu hiệu: always (thường thường).
    => Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
    => Thì hiện tại đơn.
    – Vì “people” (nhiều người) là danh từ số nhiều.
    => Động từ “blame” (đổ lỗi) được giữ nguyên.
    45-46. taught – has made.
    @ It’s time that => Thể hiện rằng sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
    => Thì quá khứ đơn.
    @ Trạng ngữ: for years (nhiều năm qua).
    => Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
    => Thì hiện tại hoàn thành.
    – Vì “he” (anh ấy) là danh từ số ít.
    => Đi với “has made”.
    47. sent.
    @ Câu điều kiện loại 2:
    If S + V2/V + đuôi -ed + O…, S + might + V_nguyên thể + O…
    48-49-50. expected – realised – wouldn’t accept.
    @ Câu điều kiện loại 2: 
    If + S + V2/V + đuôi -ed + O…, S + would + V_nguyên thể + O…
    \color{white}{\text{#Hoidap247}}
    \color{white}{\text{@Angelinazuize}}

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới