$+$ Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau
Ví dụ: I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
$+$ Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)
$+$ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than
Ví dụ: When he arrived Mary had gone away. (Khi anh ấy đến thì Mary đã đi rồi) $+$ Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
Ví dụ: Tony had prepared for the exams and was ready to do well. (Tony đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
$+$ Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.
Ví dụ: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)
$+$ Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
Ví dụ: He had lived abroad for eight years when he received the transfer. (Anh ấy đã sống ở nước ngoài 8 năm kể từ khi anh ấy nhận được sự chuyển tiếp)
$+$ Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
1) Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành