ai cho mình cách nhận biết hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành được k ạ

ai cho mình cách nhận biết hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành được k ạ

2 bình luận về “ai cho mình cách nhận biết hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành được k ạ”

  1. $-$ Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành
    $+$ Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.
    Ex: She has done all her housework. (Cô ấy đã làm hết công việc nhà.)
    $+$ Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ
    Ex: We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .)
    $+$ Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
    Ex: Mrs.Brown has worked for that company for 10 years. (Bà Brown đã làm cho công ty đó 10 năm.)
    $+$ Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
    Ex: Join has written three blogs and he is working on another blog. (Join đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
    $+$  Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
    Ex: My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
    $+$ Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
    Ex: I can’t get her number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại cô ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
    _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
    $-$ Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
    $+$ Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau
    Ví dụ:  I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
    $+$ Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.
    Ví dụ: They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)
    $+$ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than
    Ví dụ: When he arrived Mary had gone away. (Khi anh ấy đến thì Mary đã đi rồi)
    $+$ Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
    Ví dụ: Tony had prepared for the exams and was ready to do well. (Tony đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
    $+$ Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.
    Ví dụ: She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)
    $+$ Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác
    Ví dụ: He had lived abroad for eight years when he received the transfer. (Anh ấy đã sống ở nước ngoài 8 năm kể từ khi anh ấy nhận được sự chuyển tiếp)
    $#nhakyyeu$
    _________${\color{green}{\text {$Study$ $well$}}}$__________

    Trả lời
  2. 1) Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

    1. Before: trước đây.
    2. Ever: đã từng.
    3. Never: chưa từng, không bao giờ
    4. For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
    5. Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
    6. Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
    7. …the first/ second…                                                                                                                       2)Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
      • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
      • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

       

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới