… You (read) … that book yet? No I (not read)…. it yet My mother (visit) my grandparents twice a month why don’t we (bu

… You (read) … that book yet? No I (not read)…. it yet
My mother (visit) my grandparents twice a month
why don’t we (buy) some canned food before a typhoon?

2 bình luận về “… You (read) … that book yet? No I (not read)…. it yet My mother (visit) my grandparents twice a month why don’t we (bu”

  1. -Bạn tham khảo nha !
    1 Have you read that book yet? No I haven’t read it yet
    “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
    Dịch : Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa? Không, tôi chưa đọc nó
    2 Why don’t we buy some canned food before a typhoon?
    Cấu trúc chung: Why don’t we/you + Verb (nguyên mẫu)
    Dịch : Tại sao chúng ta không mua một số đồ hộp trước khi có bão?
    \text{@Lucifer The Fallen….}

    Trả lời
  2. $1.$ Have you read/ haven’t read.
    – Ta thấy “yet”.
    $→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + V (Pii) + O.
    – “Bạn đọc cuốn sách ấy chưa? Chưa, tôi vẫn chưa đọc nó”.
    $2.$ visits
    – “twice a week”: chỉ tần suất của hành động.
    $→$ Thì hiện tại đơn- Với động từ thường- Khẳng định: S + V (s/es)/
    – “My mother” là ngôi thứ ba: thêm “s” sau động từ.
    – “Mẹ thăm bà của tôi hai lần một tháng”.
    $3.$ buy
    – Why don’t + S + V?: Tại sao không làm gì…
    – Dùng để đưa ra gợi ý, đề xuất làm việc gì.
    – “Sao ta không mua chút đồ ăn đóng hộp trước một cơn bão nhiệt đới?”

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới