viết 1 bài thuyết trình về nghề nghiệp muốn làm trong tương lai là luật sư bằng tiếng anh. (tặng ctlhn và 5 *)

viết 1 bài thuyết trình về nghề nghiệp muốn làm trong tương lai là luật sư bằng tiếng anh. (tặng ctlhn và 5 *)

2 bình luận về “viết 1 bài thuyết trình về nghề nghiệp muốn làm trong tương lai là luật sư bằng tiếng anh. (tặng ctlhn và 5 *)”

  1. Ever since I was a kid, I’ve had a dream to be a lawyer. Because being a lawyer will distinguish right from wrong and think that being a lawyer is not difficult, as long as you know the difference between right and wrong, you can be a lawyer. But when I grow up, I know what it’s like to be a lawyer. It’s really not easy at all. If you just make a mistake, you will be fired. When working as a lawyer, there are many people who bribe their lawyers so that they can argue white to black and argue black to white. Being a lawyer is very stressful while working and having to deduce what this person has done. And having to work is quite stressful for many days without rest. But as a lawyer, I will help the poor and do the right thing, so I will try my best to study well to be a lawyer to help people who are right and wrong are exposed.
    #tự nghĩ lên chỉ được thế thui ạ 
    Nghĩa :ngay từ bé em đã có mong ước được làm luật sư.
    Vì làm luật sư sẽ phân đúng sai và nghĩ rằng làm luận sư không khó chỉ cần biết phân biệt đúng sai là làm được luật sư . Nhưng khi lớn lên em mới biết thế nào là luật sư làm luật sư thực sự không dễ một chút nào . Nếu chỉ cần sử sai thôi là đã bị đuổi việc . khi làm luật sự thì có rất nhiều người hối lộ cho luật sư để cho luật sư cãi trắng thành đen cãi đen thành trắng . làm luật sư còn rất căng thảng trong lúc làm việc và phải suy luận người này đã làm gì . Và phải làm việc khá là áp lực nhiều hôm phải xử án không được nghỉ nghơi . 
    Nhưng làm luật sư thì em sẽ giúp được những người nghèo và làm việc đúng đắn nên chính vì thế em sẽ cố gắng học thật tốt để làm luật sư giúp những người đúng và làm cái sai bị lộ tẩy .

    Trả lời
    • I’m a / an + vị trí công tác: Tôi là…
    • I work as + vị trí công tác: Tôi đang làm ở vị trí…
    • I work in + mảng, phòng, ban công tác: Tôi làm việc ở mảng, phòng, lĩnh vực ngành nghề…
    • I work for + tên công ty: Tôi làm việc cho công ty…
    • I’m self – employed = I work for myself: Tôi tự làm cho mình…
    • I have own my business: Tôi điều hành công ty riêng…
    • I’m doing an internship: Tôi đang ở vị trí thực tập…
    • My current company is…: Hiện tại công ty của tôi là…
    • I have my business: Tôi điều hành công ty của riêng mình
    • I’m doing an intership in = I’m an intern in…: Tôi đang làm ở vị trí thực tập tại + tên công ty
    • I’m a trainee at…: Tôi đang trong quá trình học việc ở vị trí…
    • I’m doing a part-time/ full-time job at…: Tôi đang làm việc bán thời gian/ toàn thời gian tại…
    • I earn my living as a/an + nghề nghiệp: Tôi kiếm sống bằng nghề…
    • I’m looking for work/ looking for a job: Tôi đang tìm việc

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới