Cách phân biệt thì tương đơn và thì tương lai tiếp diễn?
Cách phân biệt thì tương đơn và thì tương lai tiếp diễn?
2 bình luận về “Cách phân biệt thì tương đơn và thì tương lai tiếp diễn?”
I. Simple future tense(thì tương lai đơn): a. Usage(cách dùng):
– Diễn tả lời tiên đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai(không chắc chắn có thể xảy ra hoặc không xảy ra).
Ex: I think Mary will get a good job.
– Đề cập sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai.(chưa có dự định trước khi nói)
Ex: Marie: I feel very tired. Marie’s mother: I will take you to the doctor.
b. Formula(công thức):
(+) S+will/shall+V
(-) S+won’t/shan’t=V
(?) Will/Shall+V+S
c. DHNB(dấu hiệu nhận biết):
tomorrow : ngày mai next month : tháng sau in the futre : trong tương lai
next week : tuần sau next year : năm sau in + year : năm chưa qua
II.Future continuous tense(thì tương lai tiếp diễn): a. Usage(cách dùng): – Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
Ex: At this time next Sunday we will be learning English. – Một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thường lệ. Ex: We will be singing the national song on Monday morning. b. Formula(công thức):
(+)S+will/shall+be+V-ing+O
(-) S+won’t/shall+be+V-ing+O
(?) Will/shall+S+ be+V-ing+O?
c. DHNB: at this time tomorrow: vào thời gian này ngày mai at this time next week: vào thời gian này tuần sau
at this time next month: vào thời gian này tháng sau at this time next year:vào thời gian này năm sau
a. Usage(cách dùng):
a. Usage(cách dùng):
– Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
– Một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thường lệ. Ex: We will be singing the national song on Monday morning.
b. Formula(công thức):
V-inf: động từ nguyên thể không “to”.
3. Dùng trong câu đề nghị.
4. Câu hứa hẹn
2. Diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động khác xảy ra.