Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence from the cues given. 37. Children/ mus

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence from the cues given.
37. Children/ must/ not be/ leave alone/ car.
A. Children mustn’t to be left alone in a car.
B. Children mustn’t be left alone in a car.
C. Children mustn’t being left alone in a car.
D. Children mustn’t be leave alone in a car.
38. Tipping / not/ custom/ Viet Nam/ so / you / not / need / tip/ if / don’t want.
A. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need tip if you don’t want to
B. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need tipping if you don’t want to
C. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need to tip if you don’t want to.
D. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you didn’t need to tip if you don’t want to
39.There/ should be/ investigation/ cause/ disaster.
A. There should be a investigation into the cause of the disaster.
B. There should to be an investigation into the cause of the disaster.
C. There should be an investigation into the cause of the disaster.
D. There should be an investigation under the cause of the disaster.
40. She/ have to/ be/ most beautiful woman/I/ ever see.
A. She has to be most beautiful woman I’ve ever seen.
B. She has to be the most beautiful woman I’ve ever seen.
C. She has to be the most beautiful woman I’ve ever see.
D. She has be the most beautiful woman I’ve ever seen.

2 bình luận về “Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the meaningful sentence from the cues given. 37. Children/ mus”

  1. 37. B
    – Tạm dịch: Trẻ em không được phép để một mình trong xe hơi.
    – Bị động của “must”: S + must not/ musn’t + be + Vpp + (by O).
    – Loại A vì sai công thức (to)
    – Loại C vì sai công thức (being)
    – Loại D vì “leave” nguyên thể
    38. C
    – Tạm dịch: Tiền boa không phải là một phong tục ở Việt Nam, vì vậy bạn không cần boa nếu không muốn.
    – Thì hiện tại đơn: S + do/does + not + Vinf
    – need to do sth: cần làm gì
    – Loại A vì sai công thức (need + V)
    – Loại B vì sai công thức (need + V-ing)
    – Loại D vì sai thì (Quá khứ đơn)
    39. C
    – Tạm dịch: Nên có một cuộc điều tra về nguyên nhân của thảm họa.
    – “an” đi với danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm
    – an investigation into : một cuộc điều tra về
    – should do sth: nên làm gì
    – Loại A vì mạo từ “a”
    – Loại B vì to V
    – Loại D vì dùng “under”
    40. B
    – Tạm dịch: Cô ấy phải là người phụ nữ đẹp nhất mà tôi từng thấy.
    – So sánh hơn với tính từ dài: the most adj
    – Hiện tại hoàn thành: S + have/has + (ever) + Vpp
    – Loại A vì thiếu mạo từ “the”
    – Loại C vì “see” nguyên 
    – Loại D thiếu “to”

    Trả lời
  2. 37. Children/ must/ not be/ leave alone/ car.
    A. Children mustn’t to be left alone in a car.
    B. Children mustn’t be left alone in a car.
    C. Children mustn’t being left alone in a car.
    D. Children mustn’t be leave alone in a car.
    Giải thích : Bị động với động từ khuyết thiếu: can/ must/…+ be+ PII
    – Sau “must” là động từ nguyên thể-> loại A, C
    – câu mang nghĩa bị động (Cấm việc trẻ con bị bỏ lại một mình trong xe ô tô) ⇒ loại D, chọn B.
    38. Tipping / not/ custom/ Viet Nam/ so / you / not / need / tip/ if / don’t want.
    A. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need tip if you don’t want to
    B. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need tipping if you don’t want to
    C. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you don’t need to tip if you don’t want to.
    D. Tipping is not a custom in Viet Nam, so you didn’t need to tip if you don’t want to
    Giải thích: vế đầu “Tipping…in Viet Nam”  cả 4 ý đều giống nhau, nên ta xét vế sau để loại đáp án.
    – Need + to V (chủ động): cần làm gì -> loại A, D
    – Vế “Tipping… in Viet Nam ” đang ở thì HTĐ-> loại B vì vế sau ở thì QKĐ, không hoà hợp thì với vế trước. ⇒ Chọn C.
    39.There/ should be/ investigation/ cause/ disaster.
    A. There should be a investigation into the cause of the disaster.
    B. There should to be an investigation into the cause of the disaster.
    C. There should be an investigation into the cause of the disaster.
    D. There should be an investigation under the cause of the disaster.
    Giải thích : 
    Sau should phải là V1, investigation đi với giới từ into.
    40. She/ have to/ be/ most beautiful woman/I/ ever see.
    A. She has to be most beautiful woman I’ve ever seen.
    B. She has to be the most beautiful woman I’ve ever seen.
    C. She has to be the most beautiful woman I’ve ever see.
    D. She has be the most beautiful woman I’ve ever seen.
    Giải thích : Cấu trúc have to+V_infi (phải làm gì)

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới