Rearrange the words to make meaningful sentences. 1.Solar energy/ in the world/ by many countries/ will be used/.

Rearrange the words to make meaningful sentences.

1.Solar energy/ in the world/ by many countries/ will be used/.

→ ……………………………………………..………………………………………………………

2.to another/ How/ you travel from / will/ one place/?

→ ……………………………………………..………………………………………….……………

3.to save/ will reduce/ our energy/ the use of electricity/ We/.

→ …………………………………………..……………………………………………….…………

4.traffic/ are/ rush-hours/ always/ There/ jams/ during.

2 bình luận về “Rearrange the words to make meaningful sentences. 1.Solar energy/ in the world/ by many countries/ will be used/.</”

  1. 1. Solar energy will be used by many countries in the world.
    – Câu bị động ( thì TLĐ): S+ will+ be+ Vpp+ [ by O]+…
    2. How will you travel from one place to another?
    – Câu nghi vấn (thì TLĐ): (Wh/ H- question)+ will/ shall+ S+ V+…
    – from+ A+ to+ B: từ A đến B
    3. We will reduce the use of electricity to save our energy.
    Câu khẳng định ( thì TLĐ): S+ will/ shall+ V+..
    – to V: để làm gì
    – Tạm dịch: Chúng tôi sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng của chúng tôi.
    4. There are always traffic jams during rush – hours.
    – Câu khẳng định ( thì HTĐ, động từ tobe): S+ is/ am/ are+ N/ adj
    – Tạm dịch: Luôn luôn có tắc đường vào giờ cao điểm.

    Trả lời
  2. 1. Solar energy will be used by many countries in the world.
    + Cấu trúc câu bị động – thì TLĐ: S + will + be + PII + (BY  O)
    – tạm dịch: Năng lượng mặt trời sẽ được nhiều nước trên thế giới sử dụng.
    2. How will you travel from one place to another?
    + Cấu trúc thì TLĐ: Will + S + V_inf…?
    – tạm dịch: Bạn sẽ đi du lịch từ nơi này đến nơi khác như thế nào?
    3. We will reduce the use of electricity to save our energy.
    + Cấu trúc thì TLĐ: S + will + V_inf
    – tạm dịch: Chúng tôi sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng của chúng tôi.
    4. There are always jams traffic during rush-hours.
    @ always: dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
    – jams traffic là danh từ số nhiều -> dùng tobe là are
    – tạm dịch: Luôn có tắc đường vào giờ cao điểm.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới