Điền a/an/the hoặc không điền gì vào chỗ trống: 5. Nam has ___ eraser and two pencils. 6. There is ___ eight o’clock train

Điền a/an/the hoặc không điền gì vào chỗ trống:
5. Nam has ___ eraser and two pencils.
6. There is ___ eight o’clock train every morning.
7. She brushes ________her teeth at 6.00 every morning.
8. There are five _______windows in my classroom.
9. It is ______small house.
10. My father is _____engineer

2 bình luận về “Điền a/an/the hoặc không điền gì vào chỗ trống: 5. Nam has ___ eraser and two pencils. 6. There is ___ eight o’clock train”

  1. Quy tắc:
    -“a”được đứng trước một danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng 1 phụ âm.
    -“an” được đứng trước một danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng 1 nguyên âm.<u,e,o,a,i>
    – “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
    ⇒Bài làm:
    5. Nam has an eraser and two pencils.
    6. There is Ф eight o’clock train every morning.
    7. She brushes Ф her teeth at 6.00 every morning.<her là dt sở hữu>
    8. There are five the windows in my classroom.
    9. It is a small house.
    10. My father is an engineer
    $#gửi kou$

    Trả lời
  2. 5. Nam has __an_ eraser and two pencils.
    ⇒ âm đầu của araser tận cùng là một nguyên âm (a,i,e,o,u) nên ta dùng an
    6. There is ___∅__ eight o’clock train every morning.
    ⇒Không có từ thích hợp
    7. She brushes ____∅____her teeth at 6.00 every morning.
    ⇒Không có từ thích hợp
    8. There are five __the_____windows in my classroom.
    The đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
    9. It is ___a___small house. 
    ⇒ âm đầu của small  là một phụ âm (còn lại) nên ta dùng a
    10. My father is __an___engineer.
    ⇒ âm đầu của engineer là một nguyên âm (a,i,e,o,u) nên ta dùng an
    $#nhakyyeu$
    ______________$Study$ $well$______________

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới