GIẢI THÍCH CHI TIẾT ( CẤU TRÚC ÁP DỤNG) It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass

GIẢI THÍCH CHI TIẾT ( CẤU TRÚC ÁP DỤNG)
It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass examinations, then study grammar. However, if you want to become ___ (23) in English, try to learn English without studying too much grammar because that will only make you down and confuse you.
You will think about rules when creating sentences rather than speaking naturally like a native speaker. Some native speakers do not know so___ (24) grammatical rules as non-native students.
Everyone can speak at least one language whether they are intelligent or lack some brain power. This could be achieved by being surrounded by that language at all times. You may notice that there are also some people ___ (25) study abroad and learn very little. That is because they go to an English speaking school, but find friends from their own country and don’t practice English. Some others can speak English well ___ (26) they live in an English speaking environment.
23. A. fluenting B. fluent C. fluently D. fluence
24. A. more B. much C. many D. any
25. A. who B. what C. which D. Whose
26. A. but B. because C. so D. and

2 bình luận về “GIẢI THÍCH CHI TIẾT ( CẤU TRÚC ÁP DỤNG) It might sound strange to you but these are some important rules. If you want to pass”

  1. 23. B
    (become + adj: trở nên như thế nào; be fluent in: thành thạo, lưu loát)
    24. C
    (many+ Ns/es; “rules” là danh từ số nhiều đếm được-> dùng “many”)
    25. A
    (Mệnh đề quan hệ, “who” thay cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
    26. B
    (Dựa nghĩa: Một số người khác có thể nói tiếng Anh tốt bởi vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh.)

    Trả lời
  2. 23. B
    *S + become (chia) + adj : trở nên thế nào
    -> Cần một tính từ – fluent (adj.) lưu loát
    24. C
    – Loại A và B vì dùng trong so sánh hơn
    – Loại D vì dùng trong câu phủ định và nghi vấn
    -> D. many (adj.) nhiều
    25. A
    – who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (people)
    + Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ ( … Nperson + who + V + O )
    – Loại B , C vì đại từ quan hệ chỉ vật
    – Loại D vì đại từ quan hệ chỉ sở hữu
    26. B
    A. but : nhưng -> tương phản
    B. because : vì -> nguyên nhân – kết quả
    C. so : vì vậy, nên -> nguyên nhân – kết quả
    D. and : và -> bổ sung
    – Tạm dịch: Một số người khác có thể nói tiếng Anh tốt vì họ sống trong môi trường nói tiếng Anh.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới