1. Tam didn’t have pork for lunch and (so / neither) did Thuy. 2. What is (matter / the matter) with your son, Mrs. Phuong ?

1. Tam didn’t have pork for lunch and (so / neither) did Thuy.
2. What is (matter / the matter) with your son, Mrs. Phuong ?
3. The doctor needs to (weigh/ weight) Hoa.
4. Let’s (buy / buying) some oranges and a pineapple.
5. My mother added (a few / a little) salt to the spinach so it tasted good.
6. Trung (sat / set) the table with plates, bowls, chopsticks, spoons and glasses.
7. Hien felt a lot (better / best ) after the dentist fixed her tooth.
8. (What / How) often does Hanh brush her teeth?
9. These pills make you (feel / to feel) better.
10. The dog ate (it’s / its) food noisily.

1 bình luận về “1. Tam didn’t have pork for lunch and (so / neither) did Thuy. 2. What is (matter / the matter) with your son, Mrs. Phuong ?”

  1. 1. -> neither
    – Neither nằm trong câu phủ định [ didn’t = did + not ]
    2. -> the matter
    – Cấu trúc: What is the matter with + S …. : Có chuyện gì với
    3. -> weigh
    – Cấu trúc: S + need + to Vo + O
    4. -> buy
    5. -> a little
    – Cấu trúc: A little + danh từ không đếm được
    6. -> set
    – Dịch nghĩa: Trung dọn bàn ăn với đĩa, bát, đũa, thìa, ly.
    7. -> better
    – Dịch nghĩa: Hiền cảm thấy tốt hơn rất nhiều sau khi nha sĩ sửa răng.
    8. -> How
    – Cấu trúc: How often + TĐT + S + V +….
    9. -> feel
    – Dịch nghĩa: Những viên thuốc này làm cho bạn cảm thấy tốt hơn.
    10. -> its
    – Dịch nghĩa: Con chó ăn thức ăn của nó một cách ồn ào.
    Chúc bạn học tốt !!!

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới