Part 2. (10 points) Each sentence below contains a mistake. Identify and correct the mistakes. Write your answers in the boxe

Part 2. (10 points) Each sentence below contains a mistake. Identify and correct the mistakes. Write your answers in the boxes provided.
1. How far is it from Ha Noi in Ho Chi Minh City?
2. What is Hoa unhappy? – Because she misses her family very much
3. Every morning my brother gets up, has breakfast and go to school.
4. How long do you go to the movies? – Twice a month.
5. The students were not interested in history because it was bored.
6. What were you buy at the souvenir shop yesterday?
7. Many people think that teachers give students too many homework.
8. These colour televisions are too expensive for we to buy at this time
9. Let’s to play some computer games after school.
10. My city is famous with beautiful landscapes
Your answers:
Sentence Mistake Correction Sentence Mistake Correction
1. 6.
2. 7.
3. 8.
4. 9.
5. 10.

1 bình luận về “Part 2. (10 points) Each sentence below contains a mistake. Identify and correct the mistakes. Write your answers in the boxe”

  1. 1.  in  ->  to
    Giải thích:    from … to:  từ … đến …
    2. What   ->  Why
    Giải thích:    Câu hỏi:   Why ….?   (Tại sao …?)
                        Trả lời:     Because ….   (Bởi vì ….)
    3. go   ->   goes
    Giải thích:   Hiện Tại Đơn:   S + Vng.mẫu/s,es
                           my brother + Vs,es
    4. long  ->  often
    Giải thích:    How long:  hỏi về khoảng thời gian bao lâu
                        How often:  hỏi về tần suất làm một việc gì đó trong bao lâu
    5. bored  ->  boring
    Giải thích:     V + ed -> Adj  (chỉ cảm giác, cảm xúc của người)
                         V + ing -> Adj   (chỉ tính chất của sự vật, sự việc)
        Các học sinh không quan tâm đến lịch sử vì nó nhàm chán.   
           [ môn sử nhàm chán -> chỉ tính chất môn sử (vật) => V + ing ]   
    6. were  -> did
    Giải thích:   “yesterday”  ->  Quá Khứ Đơn (?):   Did + S + Vng.mẫu …?
    7. many  ->  much
    Giải thích:     Too much:   đứng trước danh từ không đếm được
                         Too many:   đứng trước danh từ đếm được.
                   homework:  bài tập về nhà (Danh từ không đếm được)
    8. we  ->  us
    Giải thích:     for + O  (tân ngữ/túc từ)
    9. to  ->  bỏ to
    Giải thích:     Let’s + Vng.mẫu
    10. with  -> for its
    Giải thích:     famous for:   nổi tiếng về/với ….
                         its:  của nó
      Thành phố của tôi nổi tiếng với những danh lam thắng cảnh đẹp của nó.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới