Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given and other words to co

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given and other words to complete each sentence. You must use between TWO and FIVE words. Do not change the word given.
0. There are five rooms in our house. ( HAS)
-> Our house ______has got five_________ rooms.
1. How many times a week do you go to your painting club? (OFTEN)
-> How ________________________________ your painting club?
2. It is essential that you do your homework before going to school. (MUST)
-> You ________________________________ before going to school.
3. Nobody is older than my grandmother in my family. (OLDEST)
-> My grandmother ________________________________ in my family.
4. I advise you not to eat lots of sweets. (SHOULD)
-> You ________________________________ sweets.
5. It’s unlikely that we’ll do the shopping next week. (PROBABLY)
-> We ________________________________ the shopping next week.

2 bình luận về “Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given and other words to co”

  1. 1. How often do you go to your painting club?   
    -> How often : Bao lâu (hỏi về tần suất)
    -> How many times + … + do/does+  S + V(inf) + O?
    = How often + do/does + S + V(inf) + O?
    2. You must do your homework before going to school.
    -> It is essential + that + S + V0(s/es) + O : Cần thiết làm gì
    = S + must + V(inf) + O : Phải làm gì (cũng chỉ sự cần thiết)
    3. My grandmother is the oldest in my family.
    -> Không ai lớn hơn bà tôi trong gia đình tôi.
    => Bà tôi là người lớn tuổi nhất trong gia đình tôi.
    *Cấu trúc So sánh nhất:
    Short Adj : S + be + the + adj + est + in/of/…
    Long Adj : S + be + the + most + adj + in/of/…
    4. You should not eat a lot of sweets.
    -> advise : lời khuyên
    -> should not + V(inf) : không nên làm gì
    -> Hành động ăn nhiều đồ ngọt là 1 hành động không tốt (ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ) => Dùng “should not”
    -> Tôi khuyên bạn không nên ăn nhiều đồ ngọt.
    => Bạn không nên ăn nhiều đồ ngọt.
    5. We won’t probably do the shopping next week.
    -> Không chắc rằng chúng ta sẽ mua sắm vào tuần tới.
     => Chúng tôi có thể sẽ không mua sắm vào tuần tới.
    -> S + will (not) + probably + V(inf) + …

    Trả lời
  2. 0. Our house has five rooms.
    – Tạm dịch: Ngôi nhà của chúng tôi có năm phòng.
    – There + to be + quantity + N (s/es) + prep + somewhere. 
    = S + have (chia) + quantity + N (s/es) + prep.
    1. How often do you go to your painting club?
    – Tạm dịch: Bạn đến câu lạc bộ vẽ tranh của mình bao lâu một lần?
    *How often : Thường xuyên như thế nào -> Hỏi tần suất
    – Thì hiện tại đơn : (WH-words) + do/does + S + Vinf?
    2. You must do your homework before going to school.
    – Tạm dịch: Bạn phải làm bài tập về nhà của bạn trước khi đến trường,
    *It + to be + essential that + S + V: cần thiết 
    = S + must + Vinf: phải làm gì
    3. My grandmother is the oldest (person) in my family.
    – Tạm dịch: Ông của tôi là người già nhất trong gia đình của tôi.
    *So sánh hơn -> So sánh hơn nhất (Không sự vật nào hơn sự vật này = Sự vật này nhất)
    – So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + to be + adj-est + …
    4. You should not eat lots of sweets. 
    – Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiều kẹo.
    *S + advise (chia) + O + (not) + to V: khuyên ai đó (không) làm gì
    *S + should (not) + Vinf: (không) nên làm gì
    5. We won’t probably do the shopping next week.
    – Tạm dịch: Chúng tôi có thể sẽ không mua sắm vào tuần tới.
    *It + to be + unlikely that + S + V: không chắc
    *S + will (not) + probably + Vinf: Có thể sẽ (không) làm gì

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới