Trang chủ » Hỏi đáp » Tiếng Anh Ai cho em xin các công thức, dấu hiệu nhận biết và vài vd của tất cả thì tiếng anh với ạ Em cảm ơn ạ 03/10/2024 Ai cho em xin các công thức, dấu hiệu nhận biết và vài vd của tất cả thì tiếng anh với ạ Em cảm ơn ạ
ĐÂY NHA……1. Công thức thì hiện tại đơn Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ? Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj Ví dụ: I am a student. She is not beautiful. Are you a student?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, …) Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS) 1. Công thức Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.) Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.) Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?) Ví dụ: I am tired now. He wants to go for a cinema at the moment. Do you remember me? 3. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, … THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT1. Công thức Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.) Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.) Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?) 2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh: Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại: Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại : Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi. 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, … just, recently, lately: gần đây, vừa mới ever: đã từng already: rồi for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) 1. Công thức Với động từ thường: (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.) (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.) (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?) Với động từ Tobe: (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj? 2. Cách dùng thì quá khứ đơn: Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I went to the concert last week. A few weeks ago, a woman called to report a robbery. 3. Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), … (CÒN NHIỀU NỮA, BẠN CÓ THỂ TÌM HIỂU TRÊN MẠNG) Trả lời
1. Công thức thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
3. Dấu hiệu nhận biết:
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
1. Công thức
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
2. Cách dùng thì quá khứ đơn:
3. Dấu hiệu nhận biết:
(CÒN NHIỀU NỮA, BẠN CÓ THỂ TÌM HIỂU TRÊN MẠNG)