Bài 10. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence given using the words

Bài 10. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence given using the words in the brackets.
1. “I haven’t been home this evening, Mary” said Bill (told)
-> Bill ___________________________________________.
2. I haven’t seen my sister for 5 years (since)
-> It’s ____________________________________________.
3. My book was published last year. It became a best seller. (that)
-> My book _______________________________________.
4. “ I’ll pick you up at 7:00, Kate” said Mark (promised)
-> Mike ________________________________________________.
5. The bad was found later. The robbers put the money in it (in)
-> The bag _____________________________________________.

1 bình luận về “Bài 10. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence given using the words”

  1. 1. Bill told Mary that he hadn’t been home that evening.
    *Câu tường thuật với câu khẳng định và phủ định:
    S + said to/ told + O + (that) + S + V (lùi thì)
    – Lùi thì: Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành (haven’t been -> hadn’t been)
    – Đổi ngôi: I -> he
    – Đại từ: this -> that
    – Tạm dịch: Bill nói với Mary rằng anh ấy đã không về nhà vào buổi tối hôm đó.
    2. It’s 5 years since I last saw my sister.
    – Tạm dịch: Đã 5 năm kể từ lần cuối tôi gặp em gái mình.
    – S + have/has + not + O + for + time.
    + have not = haven’t
    + has not = hasn’t
    = It + to be + time + since + S + last + Ved/ V2 + O
    3. My book was published last year that became a best seller.
    – Tạm dịch: Cuốn sách của tôi được xuất bản năm ngoái đã trở thành cuốn sách bán chạy nhất.
    – Vì có tính từ sở hữu “my” trước danh từ nên dùng đạit ừ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ.
    – Thì quá khứ đơn:
    + Active: S + Ved/ V2
    + Passive: S + was/ were + Vpp + (by O)
    4. Mike promised to pick Kate up at 7.00.
    – Tạm dịch: Mike hứa sẽ đón Kate lúc 7.00.
    – S + promise (chia) + to V: hứa làm gì
    5. The bag in which the robbers put the money was found later.
    – Chỉ có hai đại từ quan hệ là “whom” và “which” thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
    + Giới từ ở trước đại từ quan hệ mang nghĩa trịnh trọng hơn giới từ sau mệnh đề quan hệ
    + Giới từ trong câu trên là “in”
    – which: thay thế cho danh từ chỉ vật

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới