7. He (buy)_______me a big teddy bear on my birthay last week. 8. My friends (give)_________ me a bar of chocolate when I (be

7. He (buy)_______me a big teddy bear on my birthay last week.
8. My friends (give)_________ me a bar of chocolate when I (be)_______at school yesterday.
9. My computer (be)_______broken yesterday.
10. They often (watch)________TV late at every night.

1 bình luận về “7. He (buy)_______me a big teddy bear on my birthay last week. 8. My friends (give)_________ me a bar of chocolate when I (be”

  1. 7. 
    Ta có last week là dấu hiệu của thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ ‘buy’ chia thì quá khứ đơn là ‘bought’
    → He (buy) bought me a big teddy bear on my birthay last week.
    8.
    Đây là câu kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ, trong câu có trạng từ ‘yesterday’ và liên từ “when”. Đông từ “give” chia quá khứ là “gave” và động từ “be” chia quá khứ với chủ ngữ “I” là “was”. 
    → My friends (give) gave me a bar of chocolate when I (be) was at school yesterday.
    9.
    Ta có trạng từ ‘yesterday’ là dấu hiệu của thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ ‘be’ chia thì quá khứ đơn với chủ nghĩa ‘my computer’ là ‘was’
    → My computer (be) was broken yesterday.
    10.
    Ta có ‘often’ là dấu hiệu của thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại theo thói quen… Động từ ‘watch’ chia thì hiện tại đơn với chủ ngữ là ‘they’ là ‘watch’
    → They often (watch) watch TV late at every night.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới