TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH UNIT 7-9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH UNIT 7-9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
2 bình luận về “TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH UNIT 7-9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI”
A. Grammar – ngữ pháptiếng Anh Unit 7 lớp 8: Pollution
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
IFCLAUSE(Mệnh đề If)
MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
Simple Present (Thì hiện tại đơn)
If + S + V (s/es)
Simple Future (Thì tương lai đơn)
S + will/ won’t + V (bare infinitive)
S+ can/must/ may/ might+ V (bare infinitive)
Eg 1.If Ihaveenough money, Iwill buya big house.
(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn).
Eg 2.If youwantto pass the exam, youmust studyharder.
(Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn).
Eg 3.If shedoesn’t wantto be late, Shemust getup early.
(Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm).
2. Usage
– Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg
If youlearnhard, youwill passthe exam. Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ đỗ kỳ thi.
– Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg
If the factorycontinuesdumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animalswill die
Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.
Chú ýThì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng
II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)
1. Form.
IFCLAUSE(Mệnh đề If)
MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)
If +S + V-ed/2
If + S + were
S + would/ could/might + V(infinitive)
S + wouldn’t/ couldn’t +V (infinitive)
Eg 1.If Ibecamerich, Iwould spendall my time travelling.
Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.
2. Usage
– Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. (Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai).
If Iwereyou, Iwould buythat bike.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.
Chú ýTrong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg.If Iwereyou, Iwould studyEnglish hard.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.
I. Một số từ nối tiếng Anh – Connectives (And/ But/ Because/ Or/ So/ Therefore/ However)
CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN
Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX: I want other car but I have no money.
3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you like tea or coffee?
4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.
5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.
6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.
7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.
II. Phrasal verb – Cụm động từ là gì và cách dùng
1. Định nghĩa Cụm động từ
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune.
(Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách dùng cụm động từ
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
* NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
(Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…
* NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
(Tôi cởi giầy ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
(Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
* NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
– I am taking this Friday off to get something done around the house. (Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
– He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
– Son takes off his English teacher perfectly. (Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
III. Đưa ra lời đề nghị với Let/ Shall we/ How about/ Why don’t we
1. LET’S + V + O/ A.
g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)
2. SHALL WE + V + O/A?
Eg.: Shall we eat out this evening? (Tôi nay chúng ta đi ăn ờ tiệm đi.)
Shall we help that old man? (Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?)
3. HOW/ WHAT ABOUT + gerund/ Noun?
Eg.: What about going out for dinner?
(Chúng ta đi ăn tối ờ tiệm đi?)
How about a game of badminton?
(Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)
4. WHY DON’T WE + V + O/ A?
Eg.: Why don’t we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?)
5. CÁCH TRẢ LỜI CÂU ĐỀ NGHỊ
Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :
Đồng ý:
– Yes, let’s.
– OK. Good idea.
– Great. Go ahead.
– Sounds interesting.
Không đồng ý:
– No, let’s not.
– I don’t think it’s a good idea.
– No. Why don’t we + V. . .?
Ở bài này, chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Is + suggest + gerund + O/A.
Eg.: I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi..)
Tom suggested playing badminton.
(Tom dề nghị chơi cầu lông.)
S + suggest + that + s + should + V + O/A.
Eg.: They suggest that everyone should save electricity.
(Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)
People suggested that the government should improve the education system.
(Dẫn chứng đề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)
Chủ ý:
– Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.
– Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ờ thì present subjunctive (hiện tại giả định/ bàng thái)
g.: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. (Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)
The toacher suggests that Bill do a lot of exercises.
(Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)
Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định
* hoặc với: “I think we should + V + O/A.”
(Tôi nghĩ chúng ta nên .. .)
Eg.: I think we should collect old clothes.
(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)
I think we should not permit children to ride motorbikes.
(Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.)
2 bình luận về “TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH UNIT 7-9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI”