II. Choose the right sentence. 1. A. Is they dancing? B. Are they dancing? 2. A. My birthday is on the third of July. B. My b

II. Choose the right sentence.
1. A. Is they dancing?
B. Are they dancing?
2. A. My birthday is on the third of July.
B. My birthday is in the third of July.
3. A. Where do you have English?
B. When do you have English?
4. A. I watched cartoon yesterday.
B. I watches cartoon yesterday.

2 bình luận về “II. Choose the right sentence. 1. A. Is they dancing? B. Are they dancing? 2. A. My birthday is on the third of July. B. My b”

  1. 1. \bb B
    Vì chủ ngữ “they” là số nhiều
    => đi với tobe “are”
    2. \bb A
    Ta sẽ dùng “on” để chỉ thời gian, thường nói về “ngày, tuần, tháng, năm”
    3. \bb B
    Dịch: Khi nào bạn có môn Tiếng anh?
    Không thể nói là: Bạn có môn Tiếng anh ở đâu?
    – When: Khi nào
    – Where: ở đâu
    4. \bb A
    Thì quá khứ đơn ( dấu hiệu: yesterday )
    Công thức: S + V2/ed + O
    – watch -> watched

    Trả lời
  2. 1. B
    ⇒ Cấu trúc thì HTTD: S + is/am/are + V-ing
    ⇒ They là danh từ số nhiều nên dùng [are]
    2. A
    ⇒ Giới từ [on] : thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
    3. B
    Dịch: Khi nào bạn có môn tiếng anh?
    ⇒ Dùng When: Khi nào
    ⇒ Where: chỉ nơi chốn (ở đâu)
    4. A
    ⇒ Yesterday: dấu hiệu thì QKĐ
    ⇒ Cấu trúc: S + V(p2/ed)
    ⇒ Watch là động từ có quy tắc nên thêm [ed]

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới