1. I don’t have enough money, so I can’t buy this motorbike. → If I had enough money, I’d buy a that printer. 2. Volunteers

1. I don’t have enough money, so I can’t buy this motorbike.
→ If I had enough money, I’d buy a that printer.
2. Volunteers sent food and blankets to homeless people.
→ Food and blankets ………………………………………….……………………
3. After he had had dinner, he did the homework.
→ Before he did……………………………………………………….………………
4.Plant more trees or the air will be seriously polluted. (If)
 If
5. Did the storm destroy the whole village?
 Was………………………………………………………………..
6.Many people speak English in the world.
->English …………………………………………………………………………
7. Scientists have invented new devices to help people live a longer life.
→ New devices ………………………………………………………………………..
8. I don’t have enough time, so I can’t go on holiday this summer.
→ If ……………………….……………………………………………………………..
9.A tornado destroyed hundreds of houses yesterday.
→ Hundreds of houses ……………………………………………………………………………
10. Tornadoes can move objects as big as a car.
-> Objects………………………………………………………………………………….……..
11. Your parents are happy because you behave yourself well.
→ If ……………………………………………………………………………………….……..
12. They provided food then cleared up the debris.
->After ……………………………………………………………………………………..…….

1 bình luận về “1. I don’t have enough money, so I can’t buy this motorbike. → If I had enough money, I’d buy a that printer. 2. Volunteers”

  1. 1.If I had enough money, I could buy this motorbike.
    *Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
    If + S + V2/ed ( be ->were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
    =>Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.
    2.Food and blankets were sent to homeless people by volunteers.
    =>Bị động với quá khứ đơn : S + was/were (not) + Vpp + (by O)
    3.Before he did the homework, he had had dinner.
    =>After + S + had + Vpp, S + V2/ed
    =Before =When =By the time + S + V2/ed, S + had + Vpp
    4.If we don’t plant more trees, the air will be seriously polluted.
    *Cấu trúc câu điều kiện Loại 1 ( Real condition in the present ) : 
    If + S + V, S + will/should/may/can…+ V_inf
    =>Câu điều kiện Loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 1, vế đầu nói về một điều kiện có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể thực sự xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
    5.Was the whole village destroyed by the storm ?
    =>Câu hỏi nghi vấn bị động với quá khứ đơn : Was/Were + S + Vpp + (by O) ?
    6.English is spoken in the world by many people.
    =>Bị động với hiện tại đơn : S + am/is/are (not) + Vpp + (by O)
    7.New devices to help people live a longer life have been invented by scientists.
    =>Bị động với hiện tại hoàn thành : S + have/has (not) + been Vpp + (by O)
    8.If I had enough time, I could go on holiday this summer.
    =>Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
    If + S + V2/ed ( be ->were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
    9.Hundreds of houses were destroyed by a tornado yesterday.
    =>Bị động với quá khứ đơn : S + was/were (not) + Vpp + (by O)
    10.Objects can be moved as big as a car by tornadoes.
    =>Bị động với khuyết thiếu : S + model verb + be Vpp + (by O)
    11.If you didn’t behave yourself well, your parents wouldn’t be happy.
    =>Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
    If + S + V2/ed ( be ->were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
    12.After they had provided food, they cleared up the debris.
    =>“After” dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác có cấu trúc như sau : After + S + had + Vpp, S + V2/ed

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới