Exercise 2. Choose the correct answer. 6. Aslı shouted very loud/loudly and the teacher got angry/angrily. She felt bad/badly

Exercise 2. Choose the correct answer.
6. Aslı shouted very loud/loudly and the teacher got angry/angrily. She felt bad/badly.
7. Ahmet is a very lazy/lazily student. He doesn’t do his homework and sleeps lazy/lazily.
8. My father was very tired yesterday. Because he worked hard/hardly

2 bình luận về “Exercise 2. Choose the correct answer. 6. Aslı shouted very loud/loudly and the teacher got angry/angrily. She felt bad/badly”

  1. – Sau động từ là một trạng từ, sử dụng để bổ nghĩa cho động từ đó.
    – Trước danh từ là một tính từ, sử dụng để miêu tả sự vật, sự việc được nhắc đến.
    -> Áp dụng:
    6 . loudly – angry
    – get angry: trở nên tức giận.
    7 . lazy – lazily
    8 . hard
    – Trạng từ của hard là hard (giữ nguyên), còn nếu đưa thành hardly thì nó sẽ chuyển sang một nghĩa hoàn toàn khác. hard (adv): chịu khó, hardly: một cách khó khăn.
    – Chúc cậu học tốt.

    Trả lời
  2. $6.$ loudly/ angry/ bad
    $-$ Sau động từ thường “shouted”- trạng từ.
    $→$ loudly (adv.): to, lớn.
    $-$ get + adj (v.): trở nên như thế nào.
    $→$ angry (adj.): tức giận.
    $-$ feel + adj (v.): cảm thấy như thế nào.
    $→$ bad (adj.): tệ, không ổn.
    $7.$ lazy/ lazily
    $-$ Thì hiện tại đơn với to be: S + am/ is/ are + …
      $+$ to be + adj: như thế nào.
    $→$ lazy (adj.): lười biếng.
    $-$ Sau động từ thường “sleeps”- trạng từ.
    $→$ lazily (adv.): một cách lười biếng.
    $8.$ hard
    $-$ Sau động từ thường “worked”- trạng từ.
    $→$ hard (adv.): vất vả, chăm chỉ.
      $+$ Hard (adv.): đứng cuối câu, sau động từ thường, mang nghĩa là “một cách khó khăn, vất vả”.
      $+$ Hardly (adv.): đứng trước động từ, mang nghĩa là “hiếm khi”.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới