11. In 1876, the telephone ______________________first introduced by Bell and Watson. a. was b. is c. has been d. had

11. In 1876, the telephone ______________________first introduced by Bell and Watson.
a. was b. is c. has been d. had been
12. It’s important ______________________wildlife in the area.
a. to conserve b. conserving c. conservation d. conserve
13. Japan ______________________40% of its waste.
a. reuses b. recycles c. refill d. broken
14. We were delighted______________________your letter yesterday.
a. to get b. got c. getting d. get
15. Sooner or later a satellite ______________________by a large piece of rubbish.
a. will destroy b. will destroyed c. will be destroyed d. will been destroyed
16. Let’s play tennis instead of ______________________television.
a. watch b. watching c. watches d. to watch
17. Everything depends on what you mean______________________the word “free”.
a. about b. by c. of d. for
18. We should use______________________bags instead of plastic bags.
a. cloth b. clothe c. clothed d. clothing

2 bình luận về “11. In 1876, the telephone ______________________first introduced by Bell and Watson. a. was b. is c. has been d. had”

  1. Câu 11 chọn đáp án A  was : từ này có nghĩa là là
    khi bạn muốn nói gì đó liên quan đến là thì bạn sử dụng was  nhé
    Câu: Năm 1876, chiếc điện thoại là  lần đầu tiên được Bell và Watson giới thiệu.
    Câu 12 chọn đáp án A  to conserve: để bảo tồn
    Nếu bạn muốn nói bảo tồn gì đó thì bạn sử dụng từ to conserve nhé!
    Câu: Đó là để bảo tồn  cuộc sống xã hội quan trọng trong khu vực.
    Câu 13 chọn đáp án B  recycles: tái chế, tái sử dụng
    Nếu bạn muốn  nói tái sử dụng gì đó thì bạn dùng từ này nha.
    Câu: Nhật Bản tái chế 40% rác thải.
    Câu 14 chọn đáp án A bởi vì đây là động từ.
    to get: để có được
    Câu: Chúng tôi rất vui mừng để có được  lá thư của bạn ngày hôm qua.
    Câu 15 chọn đáp án C   vì hai từ này nghĩa nó đều là sẽ bị phá hủy
    Câu: Sớm muộn gì cũng có một vệ tinh sẽ bị phá hủy bởi một mảnh rác lớn.
    Câu 16 chọn đáp án B
    watching: đang xem
    Câu: Hãy chơi quần vợt thay vì đang xem ti vi.
    Câu 17 chọn đáp án C of: của
    Câu: Mọi thứ phụ thuộc vào ý bạn muốn nói gì của từ “miễn phí”.
    Câu 18 chọn đáp án D clothing: Quần áo
    Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng túi quần áo  thay vì túi nhựa.
    Chúc bạn học tốt nhé!
    No coppy
    khainguyencong

    Trả lời
  2. 1.A
    ⇒Dấu hiệu: in 1876
    ⇒thì QKĐ
    2.A
    ⇒Cấu trúc: It’s important to V
    3.B
    ⇒recycle: tái chế
    ⇒Tạm dịch: Nhật Bản tái chế 40% rác thải.
    4.A
    ⇒Cấu trúc: S+ to be+ adj + to V
    5.C
    ⇒Thì TLĐ bị động: will be+ Vpp
    6.B
    ⇒Công thức: instead of Ving: thay vì làm gì đó
    7.C
    ⇒Cụm mean of: nghĩa của cái gì đó.
    8.D
    ⇒clothing bags: túi quần áo
        CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới