2.She did gardening first and then she cooked After she …………………………………. 3. I spend three hours doing my homework everyday. It

2.She did gardening first and then she cooked
After she ………………………………….
3. I spend three hours doing my homework everyday.
It takes ………………………………………………………………..
4 . It is 2 months since he met Lan
He hasn’t ………………………….
5. He doesn’t have a sister , so she is sad .
If he………………………………………………………………………….
.6. He can’t join in our trip to Hanoi.
We wish ……………………………………..
7. The weather was bad, but we went to school on time.
Although the weather was ………………………………..
8. She speaks English better than I do.
I don’t ……………………………………………….
9. They will build a factory in this area.
A factory ……………………………………………..
10. How long have you been living in this new house?
When …………………………………………….?

1 bình luận về “2.She did gardening first and then she cooked After she …………………………………. 3. I spend three hours doing my homework everyday. It”

  1. 2.After she had cooked, she did gardening first.
    =>”After” dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động có cấu trúc như sau : After + S + had + Vpp, S + V2/ed
    3.It takes me three hours to do my homework every day.
    =>S + spend(s) + time + Ving : ai dành bao nhiêu thời gian để làm gì…
    =It takes + O + time + to V bare
    4.He hasn’t met Lan for 2 months.
    =>It’s + time + since + S (last) + V2/ed
    =Phủ định của hiện tại hoàn thành : S + have/has not + Vpp + since/for + time
    5.If he had a sister, she wouldn’t be sad.
    ->Cấu trúc câu điều kiện Loại 2 ( Unreal condition in the present ) :
    If + S + V2/ed ( be ->were/were not ), S + would/could/should (not) + V_inf
    =>Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Trong câu điều kiện Loại 2, vế đầu nói về một điều kiện mà người nói tin rằng không thể xảy ra trong hiện tại ( chứa If ), vế sau chỉ kết quả có thể xảy ra trong hiện tại.
    6.We wish he could join in our trip to Hanoi.
    -Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại : S + wish(es) + S + V2/ed + O
    =>Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế =>Ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.
    7.Although the weather was bad, we went to school on time.
    =>S + V, but + S + V : ….nhưng….
    $\neq$ Although + S + V, S + V : Mặc dù…
    – Dịch : Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi đến trường đúng giờ.
    8.I don’t speak English as well as her.
    =>So sánh không bằng với Adv : S1 + do/does/did/…not + V bare + as Adv as + S2
    -good ->well (Adv)
    9.A factory will be built in this area.
    =>Bị động với tương lai đơn : S + will (not) + be Vpp + (by O)
    10.When did you live in this new house ?
    =>How long + have/has + S + Vpp  ?
    =When + did + S + V bare ?

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới