Part 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same. The first one has been done as

Part 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same. The first one has been done as an example.
0. How much is this dictionary ?
What is the price of this dictionary?
1. No house on the street is older than this house.
This house……………………………………………………………………….………
2. Learning how to use a computer is very easy.
It is …………. ……………………………………….…………….……………………
3. He teaches English well.
He is ..…………………………………….……………………………………………
4. How much are these shoes?
How much do ……………………………….……………………………………………
5. What’s your brother’s height?
How ……………………….…………………………….……………………………….?
6. Peter spends more money than Linda.
Linda spends……………………….………….……………….…………………………
7. Mai and her sister don’t like eggs.
Mai hates….……………….……………………………………………………………..
8. She likes swimming better than playing volleyball
She prefers.……………….………………………………………………………………..
9. My father enjoys watching football matches on TV.
My father is .……………….……………………………………………………………..
10. It took Mr. Hoang half an hour to walk to work yesterday.
Mr. Hoang spent…………………………………………………………………………………………………..
Part 2 . Use the suggested words and phrases to write a complete letter. The same way as the example.
0. I / go / zoo / last weekend.
I went to the zoo last weekend.
Dear Nam,
1. I / be / pleased / hear / that / you / your family / well.
………………………………………………………………………………………………………..
2. Here / photo / my family / and / let / me / tell / you / us.
…………………………………………………………………………………………………………
3. father / mechanic /. He / work / factory / suburb.
…………………………………………………………………………………………………………
4.He / work / five / days / a week / Monday / Friday.
………………………………………………………………………………………………………….
5.He / usually /go / work / motorbike / morning / so he / not free / every morning.
………………………………………………………………………………………………………………….
6.In free time / father / often / play/ badminton / friends.
…………………………………………………………………………………………………………….
7.mother / teacher /. She / teach / Math / school / near / house.
……………………………………………………………………………………………………………
8. Brother / 17 years / and / he / grade 12.
……………………………………………………………………………………………………………..
9.He / love / collect /stamps /. He / have / hundreds / stamps / collection.
……………………………………………………………………………………………………………
10.please write / me soon / and tell / your / family.
………………………………………………………………………………………………………..…

1 bình luận về “Part 1. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same. The first one has been done as”

  1. 1 This house is the oldest house on the street
    => cấu trúc so sánh nhất : Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est. Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV.
    2 It is very easy to use a computer 
    => cấu trúc : It + tobe + ADJ + to + Vinf
    3 He is a good English teacher
    => He is a good English teacher: anh ấy là 1 giáo viên tốt
    4 How much do these shoes cost?
    => cấu trúc how much để hỏi giá tiền :How much do/does + subject + cost?
    5 How tall is your brother ?
    => How tall is your brother ? : anh trai/em trai của bạn cao bao nhiêu?
    6 Linda spends less money than Peter
    => cấu trúc so sánh hơn  Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than. Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than. Và một số trường hợp đặc biệt.( ở đây là little thành less
    7 Mai hates eating egg, neither does her sister
    => cấu trúc neither để chỉ ý đồng tình phủ định: S + trợ động từ + not , either (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ thường )
    S + tobe + not, either. (Nếu câu phủ định cho trước sử dụng động từ tobe )
    8 She prefers swimming to playing volleyball
    => cấu trúc prefer: S + prefer + V-ing + to +V-ing
    9 My father is interested in watching football maches on TV 
    => cấu trúc interesting in: tobe+ interesting in+ Ving
    10 Mr. Hoang spent 30 minute to walking to work yesterday
    => Mr. Hoang spent 30 minute to walking to work yesterday:Anh Hoàng đã dành 30 phút để đi bộ đến cơ quan ngày hôm qua
    II 
    1 I am pleased to hear that you and your family are well.
    =>Tôi rất vui khi biết rằng bạn và gia đình của bạn đang khỏe mạnh.
    2 Here is the photo of my family and let me tell you about us.
    =>Đây là bức ảnh của gia đình tôi và hãy để tôi kể cho bạn nghe về chúng tôi.
    3 My father is a mechanic . He works at a factory in the suburb.
    => Cha tôi là một thợ cơ khí. Anh ấy làm việc tại một nhà máy ở ngoại ô.
    4 He works five days a week from Monday to Friday.
    => Anh ấy làm việc năm ngày một tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu.
    5 He usually goes to work by motorbike in the morning so he is not free every morning.
    =>  Anh ấy thường đi làm bằng xe máy vào buổi sáng nên không phải sáng nào anh ấy cũng rảnh.
    6 In free time my father often plays badminton with friends.
    => In free time my father often plays badminton with friends.
    7 My mother is a teacher. She teaches Math at a school near our house.
    => Mẹ tôi là giáo viên. Cô ấy dạy Toán ở một trường học gần nhà chúng tôi.
    8 My Brother is 17 years old and he is in grade 12.
    =>  Anh trai tôi 17 tuổi và anh ấy đang học lớp 12.
    9 He loves collecting stamps . He has hundreds of stamps in his collection.
    => 9 Anh ấy thích sưu tập tem. Anh ấy có hàng trăm con tem trong bộ sưu tập của mình.
    10 Please write to me soon and tell me about your family.
    => Hãy sớm viết thư cho tôi và kể cho tôi nghe về gia đình của bạn.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới