Toán tử logic trong C++ và giá trị true false

Hướng dẫn cách sử dụng toán tử logic trong C++. Bạn sẽ học được các phép toán logic trong C++ được biểu diễn thông qua các toán tử logic trong C++ sau bài học này.

Bảng toán tử logic trong C++

Để thực hiện các phép toán logic trong C++, chúng ta sử dụng các toán tử logic trong C++ được liệt kê trong bảng dưới đây:

Toán tử Tên Biểu thức Ý nghĩa
&& AND X && Y true nếu cả X và Y đều đúng
|| OR X || Y true nếu ít nhất một trong hai vế X hoặc Y đúng
! NOT ! X true nếu X sai và false nếu X đúng

Phép toán logic trong C++ sẽ kiểm tra hai vế của toán tử logic là đúng hay sai và kết hợp chúng lại để đưa ra kết quả. Kết quả của phép toán logic trong C++ sẽ là kiểu boolean trong C++ với hai giá trị là true (đúng) hoặc false (sai).

Toán tử logic AND trong C++

Toán tử logic AND hay còn gọi là toán tử logic tích trong C++ sẽ trả về kêt quả true nếu cả hai vế đều đúng và ngược lại là false nếu một trong hai vế là sai.

true  && true  = true
true  && false = false
false && true  = false
false && false = false

Về tiến trình giải quyết và xử lý, toán tử logic AND trong C + + sẽ kiểm tra biểu thức X bên vế trái trước. Nếu X true thì trả về giá trị của Y. Nếu X false thì trả về giá trị của X .

Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic AND trong C++ như sau:

2 < 10 && 2 < 40


2 > 10 && 2 < 40

Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic AND trong C++ với biến như sau:

int num = 20;

num > 10 && num < 40


num > 10 && num > 40

Toán tử logic OR trong C++

Toán tử logic OR hay còn gọi là toán tử logic tổng trong C + + sẽ trả về kêt quả true nếu một trong hai vế đúng, và false nếu cả hai vế đều sai .

true  || true  = true
true  || false = true
false || true  = true
false || false = false

Về tiến trình giải quyết và xử lý, toán tử logic OR trong C + + sẽ ngược lại so với toán tử logic AND. Toán tử logic OR sẽ kiểm tra biểu thức X bên vế trái trước. Nếu X true thì trả về giá trị của X. Nếu X false thì trả về giá trị của Y .

Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic OR trong C++ như sau:

2 < 10 || 2 < 40


2 < 10 || 2 > 40


2 > 10 || 2 > 40

Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic AND trong C++ với biến như sau:

num = 20

num > 10 || num < 40


num > 10 || num > 40


num < 10 || num > 40

Toán tử logic NOT trong C++

Toán tử logic NOT hay còn gọi là toán tử logic phủ đinh trong C + + sẽ trả về kêt quả true nếu một trong hai vế đúng, và false nếu cả hai vế đều sai .

!true  = false
!false = true

Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic NOT trong C++ như sau:

!(2 < 40)


!(2 > 40)


!(2 > 40)

Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic NOT trong C++ với biến như sau:

num = 20

!(num < 20)


!(num > 10)

Thứ tự ưu tiên toán tử logic trong C++

Trong trường hợp có nhiều toán tử logic trong C + + cùng sống sót trong một biểu thức thì thứ tự ưu tiên giải quyết và xử lý của chúng như sau :

NOT > AND > OR

Nói cách khác, toán tử NOT có mức độ ưu tiên thực hiện cao nhất trong các toán tử logic C++.

Ví dụ cụ thể thì ở dưới đây, toán tử AND && sẽ được đánh giá trước so với toán tử OR ||.

4>3 || 2<3 && 1>2 

Để thay đổi thứ tự ưu tiên các toán tử này trong biểu thức, chúng ta sử dụng tới cặp dấu ngoặc () như sau:

(4>3 || 2<3) && 1>2

Lại nữa, do các toán tử logic có thứ tự ưu tiên thấp hơn so với các toán tử so sánh như < hoặc >, nên bạn không cần sử dụng tới các dấu ngoặc khi viết chúng cùng trong một biểu thức.

0 < a && a < 100

Ngược lại thì khi dùng toán tử NOT với toán tử so sánh, chúng ta cần phải đặt biểu thức chứa toán tử so sánh trong dấu ngoặc đơn để ưu tiên thực hiện trước, rồi sau đó mới thực hiện toán tử NOT ! như ví dụ sau:

!(1 > 2)


!(10 == 10)

Ứng dụng của toán tử logic trong C++

Toán tử logic trong C + + thường được sử dụng trong những biểu thức điều kiện kèm theo trong những lệnh điều kiện kèm theo if hoặc là trong vòng lặp. Trong những bài tiếp theo về những chuyên đề này, tất cả chúng ta sẽ gặp chúng nhiều hơn .Còn sau đây là 1 số ít ví dụ đơn cử về sử dụng toán tử trong C + + để những bạn tìm hiểu thêm nhé .

Ví dụ 1: Sử dụng toán tử logic trong lệnh điều kiện if


using namespace std;

int main(){
int old = 17;

if (old > 15 && old <18)
cout << "Học sinh cấp ba" << endl;
else if (old >11 && old <=15)
cout << "Học sinh cấp hai" << endl;
else
cout << "Học sinh cấp một" << endl;
return 0;
}

Ví dụ 2: Sử dụng toán tử logic trong vòng lặp for


using namespace std;

int main(){
int num = 3;

for (int i = 0; i < num ; i++)
cout << i<< endl;
return 0;
}



Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách sử dụng toán tử logic trong C++ rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.

Và hãy cùng tìm hiểu và khám phá những kỹ năng và kiến thức sâu hơn về C + + trong những bài học kinh nghiệm tiếp theo .

Viết một bình luận